Ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 20/07/2021

Cho hỏi danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin. Cảm ơn.

    • Căn cứ Phụ lục II Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP' onclick="vbclick('70DD3', '344893');" target='_blank'>Nghị định 31/2021/NĐ-CP, theo đó ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin bao gồm:

      1. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).

      2. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.

      3. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.

      4. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

      5. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản và cao su.

      6. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

      7. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.

      8. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này.

      9. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này.

      10. Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.

      11. Sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ (có khối lượng riêng nhỏ hơn 1000 kg/m3).

      12. Đầu tư tận dụng nhiệt thừa khí thải để phát điện của các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng nhằm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

      13. Sản xuất cát nghiền nhân tạo thay thế cát tự nhiên.

      14. Đầu tư xử lý, sử dụng phế thải của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy phân bón hóa chất, nhà máy luyện kim để làm vật liệu xây dựng.

      15. Đầu tư xử lý, sử dụng rác thải sinh hoạt để làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng.

      16. Đầu tư sản xuất thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế đối với ngành sản xuất xi măng; kinh; gạch ốp lát; vật liệu chịu lửa; đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng thay thế cho vật liệu xây dựng sản xuất bằng công nghệ lạc hậu.

      17. Sản xuất các loại phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.

      18. Sản xuất lắp ráp đầu máy diesel; toa xe hàng trọng tải từ 30 tấn trở lên; toa xe khách cao cấp với tốc độ cấu tạo 100 km/giờ; phụ tùng đầu máy, toa xe trong lĩnh vực đường sắt.

      19. Sản xuất và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng.

      20. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn