Phương pháp xác định dự toán điều chỉnh trong dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được quy định như thế nào?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 24/03/2020

Xin hỏi: Phương pháp xác định dự toán điều chỉnh trong dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được quy định thế nào? Trích dẫn văn bản mới nhất. Cảm ơn! 

    • Theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTTTT (có hiệu lực từ ngày 09/04/2020) quy định phương pháp xác định dự toán điều chỉnh trong dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin như sau:

      Dự toán điều chỉnh áp dụng cho trường hợp điều chỉnh thiết kế chi tiết theo quy định. Đối với gói thầu đã ký hợp đồng thì việc xác định dự toán điều chỉnh chỉ áp dụng cho công việc phát sinh phải lập dự toán theo quy định về quản lý hợp đồng và phải phù hợp với các nội dung đã thỏa thuận tại hợp đồng.

      Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, nếu xét thấy việc xác định dự toán điều chỉnh theo hướng dẫn tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này phức tạp, Chủ đầu tư có thể xem xét lập dự toán điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.

      Dự toán điều chỉnh (GDC) được xác định bàng dự toán đã được phê duyệt (GPD) cộng (hoặc trừ) với phần giá trị tăng (hoặc giảm) (GPDC). Dự toán điều chỉnh (GDC) được xác định theo công thức sau:

      GDC = GPD ± GPDC (6.1)

      Dự toán điều chỉnh được xác định cho hai yếu tố khối lượng điều chỉnh (tăng, giảm, phát sinh) và biến động giá.

      GPDC = GPDCm + GPDCi (6.2)

      Trong đó:

      - GPDCm: Phần dự toán điều chỉnh do yếu tố thay đổi khối lượng;

      - GBSi: Phần dự toán điều chỉnh do yếu tố trượt giá.

      1. Phần dự toán điều chỉnh do yếu tố thay đổi khối lượng

      1.1. Phần chi phí xây lắp điều chỉnh do thay đổi khối lượng (GPDC x Lm) được xác định theo công thức:

      Trong đó:

      - Qi: khối lượng công tác xây lắp thay đổi (tăng, giảm, phát sinh);

      - Di: đơn giá xây lắp tương ứng với khối lượng công tác xây lắp thay đổi tại thời điểm điều chỉnh,

      1.2. Phần chi phí thiết bị điều chỉnh cho yếu tố thay đổi khối lượng (GPDCTBm) được xác định theo công thức:

      Trong đó:

      - Qj: khối lượng loại thiết bị thay đổi (tăng, giảm, phát sinh);

      - Dj: Giá thiết bị tương ứng với khối lượng thiết bị thay đổi tại thời điểm điều chỉnh.

      2. Phần dự toán điều chỉnh do yếu tố biến động giá

      2.1. Xác định chi phí xây lắp điều chỉnh (GPDCXL)

      2.1.1. Xác định chi phí vật liệu điều chỉnh (VLĐC)

      Chi phí vật liệu điều chỉnh (VLĐC) được xác định theo công thức sau:

      Trong đó

      + Qj: là khối lượng công việc thứ j;

      + : là đơn giá vật liệu điều chỉnh với công việc thứ j.

      Đơn giá vật liệu điều chỉnh thứ j được xác định theo công thức sau:

      - Di: lượng hao phí vật liệu thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công việc trong định mức kinh tế - kỹ thuật;

      - : giá trị chênh lệch giá của một đơn vị vật liệu thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với giá vật liệu trong dự toán được duyệt hoặc trong giá dự thầu trúng thầu chưa ký hợp đồng;

      Giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh được xác định phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chủng loại và chất lượng vật liệu được quy định theo yêu cầu sử dụng cho dự án và được tính đến hiện trường. Giá của một đơn vị vật liệu được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở dự án khác và được tính đến hiện trường.

      2.1.2. Xác định chi phí nhân công điều chỉnh (NCĐC)

      Chi phí nhân công điều chỉnh (NCĐC) được xác định theo công thức sau:

      Trong đó

      + Qj: là khối lượng công việc thứ j;

      + : là đơn giá nhân công điều chỉnh với công việc thứ j.

      Đơn giá nhân công điều chỉnh thứ j được xác định theo công thức sau:

      ĐGNCĐC = B x gCLNC (6.8)

      - B: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công việc trong định mức dự toán;

      - gCLNC: giá trị chênh lệch giá nhân công của công tác thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với giá nhân công trong dự toán được duyệt hoặc trong giá dự thầu trúng thầu chưa ký hợp đồng (i=1÷n);

      2.1.3. Xác định chi phí máy thi công điều chỉnh (MTCĐC)

      Chi phí máy thi công điều chỉnh (MTCĐC) được xác định theo công thức sau:

      Trong đó

      + Qj: là khối lượng công việc thứ j;

      + ĐGMTCĐC: là đơn giá máy thi công điều chỉnh với công việc thứ j.

      Đơn giá vật liệu điều chỉnh thứ j được xác định theo công thức sau:

      - Mi: lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công việc trong định mức kinh tế - kỹ thuật;

      - GiMTCĐC: giá trị chênh lệch giá của một đơn vị máy thi công thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với giá máy thi công trong dự toán được duyệt hoặc trong giá dự thầu trúng thầu chưa ký hợp đồng;

      Chi phí máy thi công tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo quy định hiện hành.

      Chi phí xây lắp bổ sung được tổng hợp như Bảng sau:

      BẢNG 6.1: DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP ĐIỀU CHỈNH

      STT

      KHOẢN MỤC CHI PHÍ

      CÁCH TÍNH

      KÝ HIỆU

      1

      CHI PHÍ TRỰC TIẾP

      1

      Chi phí vật liệu điều chỉnh

      VLĐC

      2

      Chi phí nhân công điều chỉnh

      NCĐC

      3

      Chi phí máy thi công điều chỉnh

      MTCĐC

      Chi phí trực tiếp

      VLĐC+NCĐC+MTCĐC

      T

      II

      CHI PHÍ CHUNG

      NCĐC x tỷ lệ

      C

      III

      THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

      (T+C) x tỷ lệ

      TL

      Chi phí xây lắp trước thuế

      (T+C+TL)

      GXLĐCTT

      IV

      THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

      GXLĐCTT x TGTGT-XL

      GTGT

      Chi phí xây lắp sau thuế

      GXLĐCTT + GTGT

      GPDCXL

      2.2. Xác định chi phí thiết bị điều chỉnh (GPDCTBi)

      Chi phí thiết bị điều chỉnh được xác định bằng tổng của các chi phí mua sắm thiết bị điều chỉnh ,. Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm điều và các chi phí điều chỉnh khác.

      2.2.1. Chi phí mua sắm thiết bị điều chỉnh (GPDCTBm)

      Trong đó:

      - Qj: khối lượng thiết bị;

      - Dj: giá trị chênh lệch giá thiết bị tại thời điểm điều chỉnh so với giá thiết bị trong dự toán được duyệt hoặc trong giá dự thầu trúng thầu chưa ký hợp đồng.

      2.2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm điều chỉnh được xác định như chi phí xây lắp điều chỉnh.

      3. Xác định chi phí quản lý dự án điều chỉnh, chi phí tư vấn điều chỉnh và chi phí khác điều chỉnh (áp dụng trong trường hợp có điều chnh khối lượng)

      Chi phí quản lý dự án điều chỉnh, chi phí tư vấn điều chỉnh và chi phí khác điều chỉnh (áp dụng trong trường hợp có điều chỉnh khối lượng) được xác định như hướng dẫn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó, khối lượng (chi phí xây lắp, chi phí thiết bị) cần tính toán xác định là khối lượng sau điều chỉnh./.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn