Quy trình, thủ tục và hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư quốc gia không sử dụng vốn nhà nước

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 18/11/2016

Quy trình, thủ tục và hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư quốc gia không sử dụng vốn nhà nước được quy định thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Minh, đang sinh sống ở Sóc Trăng, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi để tiến hành thẩm định hồ sơ thuộc dự án đầu tư quốc gia sử dụng vốn ngoài nhà nước cần thực hiện theo quy trình, thủ tục thế nào? Vấn đề này được quy định thế nào? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn. (Nhật Minh_098**)

    • Quy trình, thủ tục và hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư quốc gia không sử dụng vốn nhà nước được quy định tại Điều 20 Nghị định 131/2015/NĐ-CP' onclick="vbclick('45A92', '153655');" target='_blank'>Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia, theo đó:

      1. Hồ sơ:

      Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014, gồm:

      a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

      b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với chủ đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với chủ đầu tư là tổ chức;

      c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Chủ đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động;

      d) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

      đ) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

      e) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

      g) Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có);

      h) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗtrợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của chủ đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của chủ đầu tư;

      i) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chophép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận chủ đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

      k) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tưnăm 2014 gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

      l) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

      m) Các tài liệu khác có liên quan.

      2. Quy trình:

      Chủ đầu tư nộp 21 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi 20 bộ hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.

      Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập.

      - Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, gồm:

      a) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

      b) Các tài liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều này, trong đó các nội dung dự án đã được hoàn chỉnh theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước (do chủ đầu tư chuẩn bị);

      Chính phủ xem xét, cho ý kiến về chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo quy chế làm việc của Chính phủ.

      - Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội, gồm:

      a) Tờ trình của Chính phủ;

      b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 6 Điều này.

      Trên đây là quy định về quy trình, thủ tục và hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư quốc gia không sử dụng vốn nhà nước. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 131/2015/NĐ-CP' onclick="vbclick('45A92', '153655');" target='_blank'>Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn