Thù lao dịch vụ đấu giá là bao nhiêu?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 02/10/2019

Tôi có thế chấp chiếc xe ô tô cho ngân hàng nhưng do đến hạn không trả được nợ, nên ngân hàng phát mại chiếc xe ô tô mà tôi thế chấp thông qua đấu giá. Vậy cho hỏi theo quy định hiện nay thù lao dịch vụ đấu giá là bao nhiêu?

    • Theo Khỏa 1 Điều 3 Thông tư 45/2017/TT-BTC quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản, cụ thể như sau:

      - Mức thù lao tối thiểu: 1.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Một triệu đồng/một Hợp đồng);

      - Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không vượt quá 300.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Ba trăm triệu đồng/một Hợp đồng).

      Theo Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 45/2017/TT-BTC mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản như sau:

      TT

      Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng

      Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

      1

      Dưới 50 triệu đồng

      8% giá trị tài sản bán được

      2

      Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

      3,64 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

      3

      Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

      6,82 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

      4

      Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

      14,18 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

      5

      Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

      22,64 triệu đồng + 1,5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

      6

      Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

      32,45 triệu đồng + 1,4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

      7

      Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

      38,41 triệu đồng + 1,3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

      8

      Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

      40,91 triệu đồng + 1,2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

      9

      Từ trên 50 tỷ đồng

      50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm


      Lưu ý: Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng bao gồm các chi phí hợp lý, hợp lệ mà người có tài sản đấu giá trả cho tổ chức đấu giá để thực hiện đấu giá tài sản theo quy định.

      Như vậy, thù lao dịch vụ đấu giá tài sản sẽ phụ thuộc vào giá trị tài sản bán được hoặc phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm.

      Ban biên tập phản hồi đến bạn.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 3 Thông tư 45/2017/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn