Công chứng hợp đồng ủy quyền có bắt buộc hai bên phải tới văn phòng công chứng hay không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 29/08/2022

Công chứng hợp đồng ủy quyền có bắt buộc hai bên phải tới văn phòng công chứng hay không? Có được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền? Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền?

Chào anh/chị, tôi có một thắc mắc là khi đi công chứng hợp đồng ủy quyền thì có bắt buộc cả hai bên phải tới văn phòng công chứng hay không?

    • Công chứng hợp đồng ủy quyền có bắt buộc hai bên phải tới văn phòng công chứng hay không?
      (ảnh minh họa)
    • 1. Công chứng hợp đồng ủy quyền có bắt buộc hai bên phải tới văn phòng công chứng hay không?

      Tại Điều 55 Luật Công chứng 2014' onclick="vbclick('3A42E', '373765');" target='_blank'>Điều 55 Luật Công chứng 2014 có quy định về công chứng hợp đồng ủy quyền như sau:

      1. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.

      2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

      Như vậy, theo quy định như trên, khi công chứng hợp đồng ủy quyền, hai bên không bắt buộc phải cùng tới văn phòng công chứng, bên ủy quyền có thể công chứng trước nội dung ủy quyền sau đó gửi hợp đồng cho bên được ủy quyền để bên được ủy quyền công chứng phần còn lại.

      2. Có được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền?

      Theo Điều 569 Bộ luật dân sự 2015' onclick="vbclick('48517', '373765');" target='_blank'>Điều 569 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền như sau:

      1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

      Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

      2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

      Theo đó, các bên trong hợp đồng ủy quyền có được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền.

      2. Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền?

      Căn cứ Điều 565, Điều 567 Bộ luật dân sự 2015' onclick="vbclick('48517', '373765');" target='_blank'>Điều 567 Bộ luật dân sự 2015 nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền như sau:

      Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền

      1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

      2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

      3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

      4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

      5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

      6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

      Điều 567. Nghĩa vụ của bên ủy quyền

      1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.

      2. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

      3. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

      Như vậy, các bên trong hợp đồng ủy quyền sẽ có những quyền và nghĩa vụ theo quy định như trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn