Công chứng viên có được quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 24/12/2022

Công chứng viên có được quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản không? Chữ ký trong các hợp đồng có được chứng thực không? Thủ tục chứng thực chữ ký được thực hiện như thế nào?

Chào ban biên tập, tôi có vấn đề cần giải đáp, hiện nay ở các phòng công chứng thì công chứng viên có được quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản không?

Nhờ ban biên giải đáp.

    • Công chứng viên có được quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản không?

      Tại Điều 77 Luật Công chứng 2014' onclick="vbclick('3A42E', '385166');" target='_blank'>Điều 77 Luật Công chứng 2014 quy định về việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản của công chứng viên như sau:

      1. Công chứng viên được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản.
      2. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng thực.

      Như vậy, pháp luật cho phép công chứng viên được quyền chứng thực chữ ký của bạn trong giấy tờ, văn bản.

      Hình từ Internet

      Chữ ký trong các hợp đồng có được chứng thực không?

      Tại Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP' onclick="vbclick('41269', '385166');" target='_blank'>Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về trường hợp không được chứng thực chữ ký như sau:

      1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
      2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
      3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
      4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

      Bên cạnh đó, tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP' onclick="vbclick('41269', '385166');" target='_blank'>Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

      4. Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
      d) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

      Theo đó, các chữ ký có trong các hợp đồng thuộc trường hợp không được chứng thực theo quy định của pháp luât. Tuy nhiên, chữ ký có trong các hợp đồng ủy quyền có nội dung không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được phép chứng thực.

      Thủ tục chứng thực chữ ký được thực hiện như thế nào?

      Tại Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP' onclick="vbclick('41269', '385166');" target='_blank'>Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục chứng thực chữ ký như sau:

      1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
      a) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
      b) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
      2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 25 của Nghị định này thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
      a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
      b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
      Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
      3. Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
      4. Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
      a) Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
      b) Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
      c) Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;
      d) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

      Trên đây là quy định của pháp luật về thủ tục chứng thực chữ ký.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn