Mức thu phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ đất trị giá 5 tỷ đồng là bao nhiêu?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 07/05/2022

Mức thu phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ đất trị giá 5 tỷ đồng là bao nhiêu? Mức thu phí hợp đồng chuyển nhượng QSDD đã bao gồm thuế GTGT chưa? Tôi muốn đi công chứng hợp đồng chuyển nhượng trị giá 5 tỷ đồng thì không biết mức thu phí công chứng là bao nhiêu? Phí thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng trong đó chưa hay phải tính riêng? Tôi công chứng ở Văn phòng công chứng Xin được giải đáp.

    • Mức thu phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ đất trị giá 5 tỷ đồng là bao nhiêu?
      (ảnh minh họa)
    • Mức thu phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ đất trị giá 5 tỷ đồng là bao nhiêu?

      Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí công chứng hợp đồng như sau:

      a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

      a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

      a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

      a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.

      a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.

      a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.

      a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.

      a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

      TT

      Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      Mức thu

      (đồng/trường hợp)

      1

      Dưới 50 triệu đồng

      50 nghìn

      2

      Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

      100 nghìn

      3

      Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

      0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      4

      Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

      01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

      5

      Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

      2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

      6

      Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

      3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

      7

      Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

      5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

      8

      Trên 100 tỷ đồng

      32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

      Theo đó, mức thu phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ đất trị giá 5 tỷ đồng là 3,2 triệu đồng theo như quy định trên.

      Mức thu phí hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ đã bao gồm thuế GTGT chưa?

      Theo Khoản 1 Điều trên quy định như sau:

      Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      Như vậy, mức thu phí hợp đồng chuyển nhương QSDD đối với Văn phòng công chứng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn