Các khoản được hạch toán vào doanh thu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 27/06/2017

Các khoản được hạch toán vào doanh thu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Lê Thị Diễm My, tôi đang là sinh viên ngành kế toán tại Hà Nội. Tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để phục vụ đề tài nghiên cứu của bản thân. Cho tôi hỏi hợp tác xã, các khoản thu nào được hạch toán vào doanh thu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã? Tôi có thể tìm hiểu quy định trên tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn!

Lê Thị Diễm My (diemmy*****@gmail.com)

    • Các khoản được hạch toán vào doanh thu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 19 Thông tư 83/2015/BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Cụ thể là:

      2. Doanh thu bao gồm doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh và doanh thu hoạt động tài chính, tín dụng nội bộ, trong đó:

      a) Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là toàn bộ giá trị của sản phẩm, dịch vụ mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã bán, cung cấp cho thành viên, hợp tác xã thành viên, khách hàng và đã được thành viên, hợp tác xã thành viên, khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, bao gồm:

      - Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh cho thành viên, hợp tác xã thành viên.

      - Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh cho khách hàng không phải là thành viên.

      - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải tổ chức hạch toán theo dõi riêng hai loại doanh thu trên.

      b) Doanh thu từ hoạt động tài chính, tín dụng nội bộ bao gồm: các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính; lãi tỷ giá hối đoái, bao gồm cả lãi do bán ngoại tệ; tiền thu từ chuyển nhượng vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư tại doanh nghiệp; lợi nhuận, cổ tức được chia từ việc góp vốn, mua cổ phần thành lập; tiền lãi cho vay của hoạt động tín dụng nội bộ. Trường hợp lợi nhuận được chia đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không phải nộp thuế thu nhập đối với khoản lợi nhuận được chia này.

      3. Thu nhập khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, các khoản nợ phải trả nay không có chủ nợ được ghi tăng thu nhập; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, giá trị tài sản trí tuệ, bản quyền được bên nhận vốn góp chấp nhận, được ghi nhận là thu nhập khác của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

      Các khoản thu được hạch toán vào doanh thu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chỉ được tính bằng tiền, trong trường hợp thu bằng hàng hóa, dịch vụ, đổi hàng thì phải tính thành tiền tại thời điểm thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán để hạch toán vào doanh thu. Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ phải có các hóa đơn, chứng từ và phải phản ánh đầy đủ kịp thời vào sổ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

      Ngoài ra, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải theo dõi và hạch toán riêng những khoản doanh thu được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để phục vụ cho công tác quản lý các khoản thuế phải nộp, thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về thuế, theo dõi số phải nộp, số đã nộp, số còn phải nộp chi tiết từng khoản thuế và các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

      Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về các khoản được hạch toán vào doanh thu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên thảm khảo quy định tại Thông tư 83/2015/BTC.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Khoản 2 và Khoản 3 Điều 19 Thông tư 83/2015/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn