Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có đề nghị của mấy thành viên Hội đồng quản trị?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 14/10/2022

Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có đề nghị của mấy thành viên Hội đồng quản trị? Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ gì? Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ gì?

Chào anh chị Luật sư, Luật sư cho em hỏi, chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có đề nghị của mấy thành viên Hội đồng quản trị? Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ gì?

Mong luật sư trả lời giúp em, em cảm ơn.

    • 1. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có đề nghị của mấy thành viên Hội đồng quản trị?

      Tại Khoản 3 Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020' onclick="vbclick('68525', '378134');" target='_blank'>Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cuộc họp Hội đồng quản trị như sau:

      3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:

      a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập Hội đồng quản trị;

      b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác;

      c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị;

      d) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

      Theo đó, khi có ít nhất 2 thành viên Hội đồng quản trị có đề nghị họp Hội đồng quản trị thì chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật.

      2. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ gì?

      Tại Khoản 2 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020' onclick="vbclick('68525', '378134');" target='_blank'>Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị như sau:

      2. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:

      a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

      b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

      c) Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;

      d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;

      đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 của Luật này;

      e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;

      g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

      h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác và hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 138, khoản 1 và khoản 3 Điều 167 của Luật này;

      i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;

      k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;

      l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;

      m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết;

      n) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;

      o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;

      p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể công ty; yêu cầu phá sản công ty;

      q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

      Như vậy, Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định như đã nêu trên.

      3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ gì?

      Tại Khoản 3 Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020' onclick="vbclick('68525', '378134');" target='_blank'>Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ tịch Hội đồng quản trị như sau:

      3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:

      a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;

      b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;

      c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;

      d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;

      đ) Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;

      e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

      Trên đây là quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của chủ tịch Hội đồng quản trị.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn