Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì quyết toán thuế TNDN như thế nào?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 29/03/2019

Mình có nội dung cần trao đổi như sau: Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên theo luật doanh nghiệp, thì có phải quyết toán thuế TNDN từng giai đoạn chuyển đổi không?

    • Theo thông tin Anh/Chị cung cấp thì công ty chuyển đổi loại hình từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH hai thành viên trở lên, về việc thực hiện quyết toán thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì Điều 7 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định:

      Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp không phải quyết toán thuế theo quy định)

      Về trường hợp không phải quyết toán thuế thì Khoản 2 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:

      Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi (như chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần hoặc ngược lại; chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi, doanh nghiệp chỉ khai quyết toán thuế năm theo quy định.

      Như vậy, nếu doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên trở lên thì phải khai quyết toán thuế vì không thuộc các trường hợp không phải quyết toán thuế như quy định trên.

      Về thủ tục quyết toán thuế:

      Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điều 12 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

      Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

      Về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thì tại Điểm e Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:

      Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.

      Về hồ sơ khai quyết toán thuế thì được quy định tại Khoản 3 Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC bao gồm các giấy tờ sau:

      - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

      - Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

      - Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế).

      - Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp.

      Như vậy, theo quy định thì công ty thuộc trường hợp phải quyết toán thuế nên trong vòng 45 ngày kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp chuyển đổi loại hình, công ty phải nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

      Ban biên tập thông tin đến Anh/Chị!

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn