Có được gia hạn sớm thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trước một năm không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 12/07/2022

Có được gia hạn sớm thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trước một năm không? Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm những gì?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Giấy phép gia hạn thành lập Văn phòng đại diện của văn phòng tôi còn thời hạn là 1 năm, nhưng mà tôi muốn gia hạn sớm để kịp tiến độ làm hồ sơ thay đổi Trưởng văn phòng đại diện thì có được không? Hãy giải đáp giúp tôi là tôi có thể gia hạn sớm thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trước 1 năm không?

Rất mong được Ban biên tập giải đáp vấn đề này, tôi xin chân thành cảm ơn.

    • Có được gia hạn sớm thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trước một năm không?

      Căn cứ Điều 23 Nghị định 07/2016/NĐ-CP' onclick="vbclick('499A5', '369416');" target='_blank'>Điều 23 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

      1. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn.

      2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

      3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

      4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

      5. Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

      Như vậy, theo quy định trên thì không gia hạn sớm Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trước một năm được. Bạn muốn nộp hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thì phải nộp trước ít nhất là 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn.

      Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm những gì?

      Tại Điều 22 Nghị định 07/2016/NĐ-CP' onclick="vbclick('499A5', '369416');" target='_blank'>Điều 22 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

      1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:

      a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

      b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;

      c) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

      d) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh đã được cấp.

      2. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn