Có thể đặt tên chi nhánh doanh nghiệp là tiếng nước ngoài không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 06/12/2022

Có thể đặt tên chi nhánh doanh nghiệp là tiếng nước ngoài không? Có bắt buộc phải gắn tên chi nhánh tại trụ sở chi nhánh doanh nghiệp không? Không gắn tên chi nhánh tại trụ sở chi nhánh doanh nghiệp bị xử phạt hành chính như thế nào?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Tôi là giám đốc của Công ty TNHH M tại thành phố Hồ Chí Minh, sắp tới tôi tính mở thêm một chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng. Cho tôi hỏi tôi có thể đặt tên chi nhánh là tiếng nước ngoài được không? Có bắt buộc phải gắn tên chi nhánh tại trụ sở chi nhánh không?

Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.

    • 1. Có thể đặt tên chi nhánh doanh nghiệp là tiếng nước ngoài không?

      Tại Điều 20 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định đăng ký tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau:

      1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp.

      2. Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

      3. Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.

      4. Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.

      Như vậy, theo quy định trên bạn có thể đăng ký tên chi nhánh bằng tiếng nước ngoài.

      Tuy nhiên, bạn không được đăng ký tên nước ngoài một cách ngẫu nhiên, tên chi nhánh bằng nước ngoài phải được dịch từ tên tiếng Việt sang hệ chữ La-tinh. Một số tiếng nước ngoài không phải hệ chữ La-tinh là tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản, tiếng Hàn Quốc,... sẽ không được chấp nhận khi đặt tên chi nhánh.

      2. Có bắt buộc phải gắn tên chi nhánh tại trụ sở chi nhánh doanh nghiệp không?

      Theo Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh như sau:

      1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

      2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.

      3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

      Do đó, theo quy định trên tên chi nhánh bắt buộc phải gắn tại trụ sở chi nhánh doanh nghiệp. Khi bạn thành lập chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng thì bạn phải gắn tên chi nhánh tại trụ sở.

      3. Không gắn tên chi nhánh tại trụ sở chi nhánh doanh nghiệp bị xử phạt hành chính như thế nào?

      Căn cứ Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm khác liên quan đến tổ chức, quản lý doanh nghiệp như sau:

      1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Bổ nhiệm người không được quyền quản lý doanh nghiệp giữ các chức danh quản lý doanh nghiệp;

      b) Bổ nhiệm người không đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc (Tổng Giám đốc).

      2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      a) Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty;

      b) Không lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông phát hành cổ phiếu;

      c) Không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, không viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

      d) Không lưu giữ các tài liệu tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty.

      3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      a) Buộc miễn nhiệm chức danh quản lý của người không được quyền quản lý doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

      b) Buộc miễn nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) đối với người không đủ tiêu chuẩn và điều kiện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

      c) Buộc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

      d) Buộc lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

      đ) Buộc gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

      Tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:

      2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

      Như vậy, theo quy định trên nếu bạn không gắn tên chi nhánh tại trụ sở của chi nhánh thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng. Ngoài ra, buộc bạn phải gắn tên chi nhánh tại trụ sở chi nhánh của công ty bạn.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn