Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có được quyền phát hành cổ phần hay không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 24/12/2022

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có được quyền phát hành cổ phần hay không? Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có được phát hành trái phiếu không? Sổ đăng ký thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải được lập trước thời điểm cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đúng không? Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu nào?

Tôi cùng một số người bạn sắp thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Không biết công ty tôi có được phát hành cổ phần hay không? Mong được giải đáp. Tôi cảm ơn!

    • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có được quyền phát hành cổ phần hay không?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:

      Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

      ...

      2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

      4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

      Theo đó, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần.

      Như vậy, nếu công ty bạn muốn phát hành cổ phần thì phải thực hiện thủ tục chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần.

      Hình từ Internet

      Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có được phát hành trái phiếu không?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:

      Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

      ...

      4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

      Theo đó, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

      Việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 Luật Doanh nghiệp 2020Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020.

      Sổ đăng ký thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải được lập trước thời điểm cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đúng không?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về sổ đăng ký thành viên như sau:

      Sổ đăng ký thành viên

      1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.

      Theo đó, sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu nào?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về sổ đăng ký thành viên như sau:

      Sổ đăng ký thành viên

      ...

      2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

      a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

      b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

      c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;

      d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;

      đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

      3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.

      4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

      Theo đó, sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

      - Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

      - Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

      - Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;

      - Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;

      - Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn