Doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh không thông báo cho bị phạt bao nhiêu?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 23/02/2022

Công ty tôi có dự định thay đổi một số ngành, nghề kinh doanh. Vậy có phải thông báo cho nhà nước không? Không thông báo có sao không?

    • Doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh không thông báo cho bị phạt bao nhiêu?
      (ảnh minh họa)
    • Doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh có phải thông báo không?

      Căn cứ Khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020' onclick="vbclick('68525', '360115');" target='_blank'>Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

      a) Ngành, nghề kinh doanh;

      b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

      c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

      Theo đó, khi thay đổi nganh, nghề kinh doanh, công ty của bạn bắt buộc phải thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi này.

      Doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh không thông báo cho bị phạt bao nhiêu?

      Căn cứ Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP có quy định về việc xử phạt vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

      1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.

      2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.

      3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.

      4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.

      5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

      6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      a) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa thông báo thay đổi theo quy định;

      b) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

      Như vậy, đối với hành vi không thông báo về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh, công ty của bạn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, ngoài ra công ty bạn còn bị buộc phải thực hiện việc thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh.

      Thủ tục thay đổi ngành, nghề kinh doanh

      Căn cứ Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP việc thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh thực hiện như sau:

      1. Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

      a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

      b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

      2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn