Doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh thì phải thông báo tại đâu?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 02/08/2022

Doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh thì phải thông báo tại đâu? Doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh mà không thông báo bị phạt bao nhiêu tiền?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Tôi hiện tại đang là chủ doanh nghiệp tư nhân M kinh doanh về bất động sản. Mà nay tôi không muốn kinh doanh bất động sản nữa mà muốn chuyển qua kinh doanh vận chuyển. Cho tôi hỏi khi thay đổi ngành nghề kinh doanh thì tôi phải thông báo cho ai?

Rất mong được Ban biên tập giải đáp vấn đề này, tôi cảm ơn!

    • 1. Doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh thì phải thông báo tại đâu?

      Tại Khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

      a) Ngành, nghề kinh doanh;

      b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

      c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

      Theo Khoản 2 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định nghĩa vụ của doanh nghiệp như sau:

      2. Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

      Như vậy, khi bạn thay đổi ngành nghề kinh doanh hoạt động thì phải bạn phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Nếu thay đổi ngành nghề kinh doanh mà bạn không báo thì sẽ bị phạt hành chính.

      2. Doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh mà không thông báo bị phạt bao nhiêu tiền?

      Căn cứ Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

      1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.

      2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.

      3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.

      4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.

      5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

      6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      a) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa thông báo thay đổi theo quy định;

      b) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

      Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:

      2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

      Do đó, doanh nghiệp không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi ngành nghề kinh doanh thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Ngoài ra phải gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi ngành nghề kinh doanh.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn