Hoạt động đầu tư vốn của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 28/09/2021

Hoạt động đầu tư vốn của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam được quy định ra sao? Văn bản nào quy định về vấn đề này?

    • Hoạt động đầu tư vốn của Công ty TNHH một thành viên Mua bán nợ Việt Nam quy định tại Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 62/2021/TT-BTC' onclick="vbclick('76069', '349644');" target='_blank'>Thông tư 62/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

      1. Công ty thực hiện đầu tư vốn theo các hình thức quy định tại Điều 25 Nghị định số 129/2020/NĐ-CP và các quy định tại Quy chế này. Các nội dung không quy định tại Quy chế này, DATC thực hiện theo quy định của pháp luật áp dụng đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

      2. Nguyên tắc đầu tư vốn:

      a) Công ty được quyền sử dụng tài sản (bao gồm cả tiền, tài sản cố định và các tài sản khác) thuộc quyền quản lý của Công ty để đầu tư theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn vốn, phù hợp với quy định của pháp luật và chiến lược, kế hoạch đầu tư của Công ty được chủ sở hữu phê duyệt;

      b) Công ty không được góp vốn hoặc đầu tư vào lĩnh vực bất động sản, không được góp vốn, mua cổ phần tại Ngân hàng thương mại, Công ty bảo hiểm, Công ty chứng khoán, Quỹ đầu tư mạo hiểm, Quỹ đầu tư chứng khoán hoặc Công ty đầu tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, trừ các trường hợp đầu tư, góp vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 129/2020/NĐ-CP và các trường hợp theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính;

      c) DATC được chủ động quyết định mua, bán cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, quyền mua cổ phần tại các doanh nghiệp mà DATC có cổ phần hoặc có phương án tái cơ cấu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái cơ cấu doanh nghiệp Bên nợ và xử lý các khoản nợ, tài sản đã mua, tiếp nhận;

      d) DATC không được đầu tư ra ngoài Công ty trong các trường hợp:

      - Tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua toàn bộ doanh nghiệp khác mà người quản lý, người đại diện tại doanh nghiệp đó là vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ, bố chồng, mẹ chồng, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty.

      - Góp vốn cùng doanh nghiệp mà DATC giữ vốn góp chi phối để thành lập Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh;

      đ) Công ty không được sử dụng tài sản do Công ty đang đi thuê hoạt động, đi mượn, nhận giữ hộ (ngoại trừ tài sản tiếp nhận) để đầu tư ra ngoài Công ty.

      3. Thẩm quyền quyết định đầu tư vốn thực hiện theo quy định tại Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp,

      Trân trọng.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn