Nội dung và mức chi hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 26/02/2019

Nội dung và mức chi hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập được quy định như thế nào? Tôi cần tìm hiểu về vấn đề này để phục vụ cho nhu cầu công việc. Chân thành cảm ơn Ban tư vấn rất nhiều!

Thanh Thanh - thanh*****@gmail.com

    • Nội dung và mức chi hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập được quy định tại Điều 7 Thông tư 142/2017/TT-BTC về quy định cơ chế tài chính thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:

      Đối tượng thuộc phạm vi hỗ trợ theo quy định tại Điều này phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 19/2016/TT-BKHCN. Các nội dung hỗ trợ như sau:

      1. Hỗ trợ kinh phí trang bị máy móc, thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:

      Tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải lập, phê duyệt và quản lý dự án mua sắm trang thiết bị theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Trong đó:

      a) Ngân sách nhà nước tiếp tục hỗ trợ kinh phí cho các dự án mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước (trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành) của tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã được cấp có thẩm quyền phân loại là tổ chức khoa học và công nghệ tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư. Không hỗ trợ kinh phí đối với các dự án mua sắm, trang thiết bị mới do tổ chức khoa học và công nghệ tự bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện.

      b) Hỗ trợ một phần kinh phí cho các dự án mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ hoạt động nghiên cứu được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước của tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã được cấp có thẩm quyền phân loại là tổ chức tự bảo đảm chi thường xuyên nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức. Mức hỗ trợ tối đa không quá 70% tổng kinh phí thực hiện dự án.

      Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách hàng năm, Bộ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc địa phương quản lý) quyết định cụ thể mức kinh phí hỗ trợ cho các dự án mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc quyền quản lý đảm bảo phù hợp.

      c) Trong trường hợp không có khả năng cân đối nguồn lực để bố trí vốn cho các dự án đầu tư trang bị máy móc, thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm, ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuê máy móc, thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm trực tiếp phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt) trên cơ sở hợp đồng đã được ký kết với đơn vị có thiết bị cho thuê. Tổng mức ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí thuê máy móc, thiết bị để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tối đa không quá 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng)/toàn bộ thời gian thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      2. Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu:

      a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí nghiên cứu, phát triển ý tưởng sáng tạo để có kết quả công bố trên các tạp chí uy tín trong nước và quốc tế theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;

      b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 70% kinh phí nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ và thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học để tăng nguồn thu, nâng cao năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

      Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).

      3. Hỗ trợ kinh phí thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa:

      a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 50% tổng mức kinh phí đầu tư theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không bao gồm giá trị còn lại hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định đã có vào tổng mức kinh phí đầu tư) để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa; tối đa đến 70% tổng mức kinh phí đầu tư để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp để triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      b) Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí và các văn bản khác có liên quan.

      4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho cán bộ nghiên cứu và cán bộ kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

      Trên đây là tư vấn về nội dung và mức chi hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 142/2017/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.

      Chúc sức khỏe và thành công!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 7 Thông tư 142/2017/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn