Phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép kinh doanh

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 08/04/2019

Em hiện đang là sinh viên thực tập ở một doanh nghiệp quận 1, em đang tìm hiểu một số giấy tờ nhưng có nhiều thứ em còn chưa hiểu mong anh chị tư vấn giúp. Anh chị có thể phân biệt giúp em Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép kinh doanh được không ạ? Em chân thành cảm ơn anhh chị.

Quốc Hải (093***)

    • Phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép kinh doanh
      (ảnh minh họa)
    • Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp 2014

      TIÊU CHÍ PHÂN BIỆT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKKD GIẤY PHÉP KINH DOANH
      Khái niệm Là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp, trong đó ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp. Là loại giấy phép được cấp cho doanh nghiệp có kinh doanh ngành, nghề có điều kiện. Thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
      Điều kiện cấp

      - Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

      - Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp 2014;

      - Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ;

      - Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

      - Đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với mỗi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật;

      - Các điều kiện này có thể là về cơ sở vật chất, về vốn pháp định, về chứng chỉ hành nghề,...

      Nội dung Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; Vốn điều lệ. Tên doanh nghiệp; Địa chỉ của doanh nghiệp; Nội dung kinh doanh (bao gồm các hoạt động được phép thực hiện)...
      Thời hạn sử dụng Phụ thuộc vào sự tồn tại của doanh nghiệp hay quyết định của chính chủ đầu tư, chủ doanh nghiệp. Nội dung này không được thể hiện vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Được thể hiện trong Giấy phép kinh doanh. Thời hạn này dài hay ngắn phụ thuộc vào sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thầm quyền. Thông thường có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm.


      Ban biên tập thông tin đến bạn!

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn