Quy định về nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty TNHH 2TV trở lên?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 15/03/2022

Quy định về nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty TNHH 2TV trở lên? Xử lý trường hợp thành viên Công ty TNHH 2TV trở lên chưa góp đủ vốn đã cam kết theo luật mới? Tổ chức thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên, không bắt buộc phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật trong điều lệ?

    • Quy định về nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty TNHH 2TV trở lên?

      Liên quan đến quy định mới về việc góp vốn vào Công ty TNHH 2TV, cho mình hỏi Nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty TNHH 2TV gồm những gì?

      Trả lời: Khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Giấy chứng nhận phần vốn góp vào Công ty TNHH 2TV phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

      - Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

      - Vốn điều lệ của công ty;

      - Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

      - Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;

      - Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

      - Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

      Trên đây là nội dung Giấy chứng nhận phần vốn góp trong Công ty TNHH 2TV trở lên.

      Xử lý trường hợp thành viên Công ty TNHH 2TV trở lên chưa góp đủ vốn đã cam kết theo luật mới

      Trường hợp thành viên Công ty TNHH 2TV trở lên chưa góp đủ vốn đã cam kết thì bị xử lý như thế nào?

      Trả lời: Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

      - Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản..;

      - Sau thời hạn quy định mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

      + Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

      + Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

      + Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

      - Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định.

      Trên đây là hướng xử lý khi thành viên Công ty TNHH 2TV trở lên chưa góp đủ vốn đã cam kết.

      Tổ chức thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên, không bắt buộc phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật trong điều lệ?

      Năm sau, tôi có ý định thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên, phía chúng tôi là tổ chức đứng ra thành lập, tôi đang thắc mắc, theo quy định về Luật Doanh nghiệp mới có bắt buộc phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật trong điều lệ hay không? Mong phía thư ký luật hỗ trợ?

      Trả lời: Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Điều lệ công ty như sau:

      Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

      a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

      ...................

      c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

      Như vậy, đối chiếu với trường hợp trên, với tổ chức thì không cần chữ ký người đại diện theo pháp luật mà có thể là người đại diện theo ủy quyền của công ty đó.

      Trân trong!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn