Quy định về thủ tục đổi tên công ty TNHH hai thành viên trở lên?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 28/06/2022

Quy định về thủ tục đổi tên công ty TNHH hai thành viên trở lên? Công ty TNHH hai thành viên trở lên có các thành viên đều là tổ chức thì có được không? Giám đốc công ty TNHH HTV có bắt buộc là thành viên HĐTV không?

    • Quy định về thủ tục đổi tên công ty TNHH hai thành viên trở lên?

      Em muốn hỏi thủ tục đổi tên công ty TNHH nhiều thành viên. Rất mong luật sư hỗ trợ giải đáp. Em cảm ơn.

      Trả lời:

      1. Cơ sở pháp lý:

      - Luật Doanh nghiệp 2020;

      - Nghị định 01/2021/NĐ-CP;

      - Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;

      - Thông tư 47/2019/TT-BTC.

      Trường hợp đổi tên công ty, công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Công ty có trách nhiệm đăng ký thay đổi tên công ty trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. Việc thay đổi tên công ty không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của công ty.

      Lưu ý: Tên mới của công ty vẫn phải tuân thủ các quy định trong việc đặt tên của Luật Doanh nghiệp và các văn bản liên quan.

      2. Thành phần hồ sơ:

      - Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của công ty ký (theo mẫu tại Phụ lục II-1 Thông tư 01);

      - Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc đổi tên công ty.

      - Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;

      - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

      + Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.

      + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

      3. Phương thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

      4. Cơ quan giải quyết: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đã đặt trụ sở chính.

      5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      6. Lệ phí:

      - 50.000 đồng nếu nộp hồ sơ trực tiếp.

      - Miễn phí nếu nộp hồ sơ qua mạng.

      Công ty TNHH hai thành viên trở lên có các thành viên đều là tổ chức thì có được không?

      Cho hỏi, công ty TNHH hai thành viên trở lên có các thành viên đều là tổ chức thì có được hay không? Có trái quy định không ạ?

      Trả lời:

      Căn cứ Khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định:

      Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

      Theo quy định thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có các thành viên là tổ chức, cá nhân với số lượng quy định là từ 2 đến 50 thành viên. Đồng thời cũng không quy định cụ thể bắt buộc về số lượng thành viên là tổ chức hay cá nhân trong công ty. Cho nên một công ty TNHH hai thành viên trở lên có thành viên đều là tổ chức thì vẫn đúng quy định pháp luật.

      Giám đốc công ty TNHH HTV có bắt buộc là thành viên HĐTV không?

      Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có bắt buộc phải là thành viên hội đồng thành viên hay không? Vì bên mình tính tuyển một bạn nhưng bạn này lại không góp vốn vào công ty.

      Trả lời:

      Theo Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc như sau:

      - Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

      - Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

      - Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

      Như vậy, căn cứ quy định trên thì giám đốc của công ty TNHH HTV không bắt buộc là một trong những thành viên của HĐTV. Do đó, nếu người công ty bạn muốn tuyển đáp ứng những điều kiện trên thì có thể giữ chức Giám đốc.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn