Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã lập kế hoạch tài chính hằng năm như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 18/10/2022

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã lập kế hoạch tài chính hằng năm như thế nào? Phương thức xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã là gì? Phương thức xếp loại Quỹ hợp tác xã như thế nào?

Nhờ anh/chị tư vấn!

    • 1. Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã lập kế hoạch tài chính hằng năm như thế nào?

      Căn cứ Điều 12 Thông tư 52/2022/TT-BTC' onclick="vbclick('807B6', '378550');" target='_blank'>Điều 12 Thông tư 52/2022/TT-BTC quy định lập kế hoạch tài chính hằng năm đối với Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã như sau:

      1. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:

      a) Xây dựng kế hoạch tài chính năm: Quỹ hợp tác xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm trình Liên minh hợp tác xã cùng cấp phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này gồm: Kế hoạch tài chính năm; kế hoạch doanh thu - chi phí; kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản; kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn;

      b) Thời gian phê duyệt kế hoạch tài chính: Trước ngày 30 tháng 4 năm kế hoạch:

      - Liên minh hợp tác xã Việt Nam xem xét, phê duyệt kế hoạch tài chính năm đối với Quỹ hợp tác xã Trung ương;

      - Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch tài chính năm đối với Quỹ hợp tác xã địa phương sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tài chính cùng cấp để phục vụ công tác quản lý, giám sát.

      2. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã:

      a) Xây dựng kế hoạch tài chính năm: Quỹ hợp tác xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm trình Đại hội thành viên thông qua theo mẫu tại Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;

      b) Thời gian phê duyệt kế hoạch tài chính: Trước ngày 30 tháng 4 năm kế hoạch, Đại hội thành viên xem xét, phê duyệt kế hoạch tài chính năm để Quỹ hợp tác xã triển khai, thực hiện.

      2. Phương thức xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã là gì?

      Tại Điều 13 Thông tư 52/2022/TT-BTC' onclick="vbclick('807B6', '378550');" target='_blank'>Điều 13 Thông tư 52/2022/TT-BTC quy định phương thức xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã như sau:

      1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hằng năm của Quỹ hợp tác xã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP và được xác định như sau:

      a) Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng dư nợ cho vay (bao gồm dư nợ cho vay trực tiếp và dư nợ ủy thác cho vay) là tỷ lệ % giữa chênh lệch dư nợ tại thời điểm 31/12 năm đánh giá và dư nợ tại thời điểm 31/12 năm trước liền kề chia cho dư nợ tại thời điểm 31/12 năm trước liền kề;

      b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa số dư nợ xấu Quỹ chịu rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ đối với tổ chức tài chính vi mô so với tổng dư nợ cho vay Quỹ chịu rủi ro (dư nợ cho vay Quỹ chịu rủi ro bao gồm dư nợ cho vay trực tiếp và dư nợ ủy thác cho vay);

      c) Chỉ tiêu 3: Kết quả tài chính hằng năm là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh trong năm đánh giá, được xác định theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Quỹ hợp tác xã;

      d) Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo tài chính: Quỹ chấp hành đúng quy định, không có hành vi thực hiện sai, bỏ sót, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời hoặc không thực hiện. Các hành vi vi phạm bao gồm hành vi của Quỹ, cá nhân dưới danh nghĩa Quỹ hoặc người quản lý Quỹ gây ra khi thực hiện nhiệm vụ của Quỹ.

      2. Khi tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này, Quỹ được loại trừ các yếu tố khách quan theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.

      3. Phương thức xếp loại Quỹ hợp tác xã như thế nào?

      Căn cứ Điều 14 Thông tư 52/2022/TT-BTC' onclick="vbclick('807B6', '378550');" target='_blank'>Điều 14 Thông tư 52/2022/TT-BTC phương thức xếp loại Quỹ hợp tác xã như sau:

      Quỹ hợp tác xã đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động theo nguyên tắc so sánh giữa kết quả thực hiện và các chỉ tiêu được giao tại kế hoạch tài chính Quỹ, cụ thể như sau:

      1. Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng dư nợ cho vay

      a) Quỹ hợp tác xã xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao;

      b) Quỹ hợp tác xã xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện thấp hơn kế hoạch được giao nhưng tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao;

      c) Quỹ hợp tác xã xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.

      2. Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu

      a) Quỹ hợp tác xã xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện bằng hoặc thấp hơn kế hoạch được giao;

      b) Quỹ hợp tác xã xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện cao hơn kế hoạch được giao nhưng tối đa bằng 110% kế hoạch được giao;

      c) Quỹ hợp tác xã xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện cao hơn 110% kế hoạch được giao.

      3. Chỉ tiêu 3: Kết quả tài chính hằng năm

      a) Quỹ hợp tác xã xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao;

      b) Quỹ hợp tác xã xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện thấp hơn kế hoạch được giao nhưng tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao;

      c) Quỹ hợp tác xã xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.

      4. Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo tài chính.

      a) Quỹ hợp tác xã xếp loại A khi: Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế đối với nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và nhóm hành vi trốn thuế; không bị hoặc bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 01 (một) lần về việc nộp báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hợp tác xã, báo cáo tài chính không đúng quy định, không đúng hạn;

      b) Quỹ hợp tác xã xếp loại B khi trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do có 01 hành vi vi phạm thuộc nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu; hoặc bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 02 (hai) lần về việc nộp báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hợp tác xã, báo cáo tài chính không đúng quy định, không đúng hạn;

      c) Quỹ hợp tác xã xếp loại C khi trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do có từ 02 hành vi vi phạm khác nhau trở lên thuộc nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu; hoặc Quỹ có hành vi trốn thuế theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn; hoặc bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 03 (ba) lần trở lên về việc nộp báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hợp tác xã, báo cáo tài chính không đúng quy định, không đúng hạn; Người quản lý Quỹ vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của Quỹ trong việc chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, quy định về chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện giám sát tài chính theo công bố, kết luận của cơ quan chức năng. Việc đánh giá xếp loại Quỹ chỉ tính 01 (một) lần đối với cùng một vụ việc sai phạm của người quản lý Quỹ;

      d) Các hành vi vi phạm thủ tục thuế không xem xét để thực hiện đánh giá xếp loại Quỹ.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 12 Thông tư 52/2022/TT-BTC Tải về
    • Điều 13 Thông tư 52/2022/TT-BTC Tải về
    • Điều 14 Thông tư 52/2022/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn