Thông tin công bố định kỳ của doanh nghiệp Nhà nước bao gồm những gì?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 09/09/2022

Thông tin công bố định kỳ của doanh nghiệp Nhà nước bao gồm những gì? Hình thức và phương tiện công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước? Tài khoản công bố thông tin của Doanh nghiệp nhà nước trên Cổng thông tin doanh nghiệp bao gồm các nội dung gì?

    • Thông tin công bố định kỳ của doanh nghiệp Nhà nước bao gồm những gì?

      Theo tôi được biết, doanh nghiệp Nhà nước là do Nhà nước nắm giữ 50% vốn điều lệ, vậy các thông tin mà doanh nghiệp sẽ được công bố định kỳ là những thông tin như thế nào?

      Trả lời:

      Theo Điều 23 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về các thông tin công bố định kỳ như sau:

      1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải định kỳ công bố các thông tin sau đây:

      a) Thông tin cơ bản về doanh nghiệp và Điều lệ công ty;

      b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo nội dung quy định tại Biểu số 2 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 3 của năm thực hiện;

      c) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm theo nội dung quy định tại Biểu số 3 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;

      d) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xã hội khác theo nội dung quy định tại Biểu số 4 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;

      đ) Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức 06 tháng của doanh nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 5 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;

      e) Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức hằng năm của doanh nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 6 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;

      g) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có) theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp; thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 7 hàng năm;

      h) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có) theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp; thời hạn công bố trong vòng 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

      2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thực hiện công bố thông tin theo quy định tại điểm a, c, đ, e, h khoản 1 Điều này.

      Hình thức và phương tiện công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước

      Theo quy định của pháp luật hiện hành, quy định thế nào về hình thức và phương tiện công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước?

      Trả lời:

      Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 21 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về hình thức và phương tiện công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước như sau:

      - Hình thức công bố thông tin gồm văn bản và dữ liệu điện tử.

      - Các phương tiện báo cáo, công bố thông tin được thực hiện qua các trang sau:

      + Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

      + Cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

      + Cổng thông tin doanh nghiệp.

      Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước trên Cổng thông tin doanh nghiệp bao gồm các nội dung gì?

      Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước trên Cổng thông tin doanh nghiệp bao gồm các nội dung gì? Nhờ tư vấn.

      Trả lời:

      Căn cứ Khoản 2 Điều 22 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước trên Cổng thông tin doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

      - Thông tin về người đại diện theo pháp luật: Họ và tên, số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân; số điện thoại; thư điện tử; chức vụ.

      - Thông tin cơ bản về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, thư điện tử, trang thông tin điện tử; cơ quan đại diện chủ sở hữu; tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn