Trách nhiệm của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ khi bị giải thể?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 23/11/2022

Trách nhiệm của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ khi bị giải thể? Chính sách đối với người lao động và người giữ chức danh lãnh đạo quản lý trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bị giải thể? Thời hạn giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Mong được giải đáp!

    • 1. Trách nhiệm của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ khi bị giải thể?

      Căn cứ quy định tại Điều 45 Nghị định 23/2022/NĐ-CP' onclick="vbclick('7C539', '381900');" target='_blank'>Điều 45 Nghị định 23/2022/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ khi bị giải thể như sau:

      1. Khi có quyết định giải thể, doanh nghiệp bị giải thể phải niêm yết công khai quyết định giải thể tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp và đăng báo điện tử hoặc báo viết trong 03 số liên tiếp kèm theo thông báo về ngày doanh nghiệp chấm dứt hoạt động và thời gian yêu cầu các chủ nợ đến đối chiếu nợ.

      2. Kể từ ngày quyết định giải thể có hiệu lực, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bị giải thể có trách nhiệm:

      a) Không thực hiện tất cả các hoạt động bị cấm theo quy định tại Điều 211 Luật Doanh nghiệp;

      b) Chấm dứt các hoạt động kinh doanh, thanh toán các khoản nợ phải trả, cho mượn tài sản, giữ hộ tài sản;

      c) Khóa sổ kế toán; kiểm kê tài sản; đối chiếu công nợ phải thu, phải trả; lập báo cáo tài chính đến thời điểm quyết định giải thể có hiệu lực;

      d) Lập danh sách chủ nợ và số nợ phải trả (chia ra nợ có bảo đảm, nợ có bảo đảm một phần, nợ không có bảo đảm); danh sách khách nợ và số nợ phải thu (chia ra nợ có khả năng thu hồi và nợ không có khả năng thu hồi);

      đ) Gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

      3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi quyết định giải thể có hiệu lực, doanh nghiệp phải bàn giao cho Hội đồng giải thể:

      a) Báo cáo tài chính, sổ sách kế toán và các tài liệu liên quan đến việc giải thể của doanh nghiệp; danh sách các chủ nợ, khách nợ của doanh nghiệp;

      b) Toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp (kể cả tài sản chưa thu hồi được), tài sản nhận giữ hộ, đi mượn, đi thuê.

      2. Chính sách đối với người lao động và người giữ chức danh lãnh đạo quản lý trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bị giải thể?

      Căn cứ quy định tại Điều 46 Nghị định 23/2022/NĐ-CP' onclick="vbclick('7C539', '381900');" target='_blank'>Điều 46 Nghị định 23/2022/NĐ-CP quy định về chính sách đối với người lao động và người giữ chức danh lãnh đạo quản lý trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bị giải thể được quy định như sau:

      1. Người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật về lao động.

      2. Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động được hưởng chế độ trợ cấp mất việc làm, thôi việc theo quy định của pháp luật về lao động hoặc chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

      3. Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Kiểm soát viên làm việc theo chế độ bổ nhiệm được cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét từng trường hợp cụ thể để bố trí việc làm sau khi giải thể doanh nghiệp. Trường hợp làm việc theo chế độ bổ nhiệm mà không bố trí được việc làm thì được giải quyết chế độ tinh giản biên chế theo quy định.

      3. Thời hạn giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?

      Căn cứ quy định tại Điều 47 Nghị định 23/2022/NĐ-CP' onclick="vbclick('7C539', '381900');" target='_blank'>Điều 47 Nghị định 23/2022/NĐ-CP quy định về thời hạn giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:

      1. Thời gian giải thể doanh nghiệp không quá 01 năm kể từ ngày quyết định giải thể có hiệu lực và có thể kéo dài thêm nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp được người quyết định giải thể đồng ý bằng văn bản. Trường hợp có vướng mắc, khó khăn dẫn đến kéo dài thời gian giải thể so với thời hạn nêu trên thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

      2. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thời hạn giải thể thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn