Đậu công chức có được tiếp tục tập sự hành nghề đấu giá không? Việc đăng ký tham dự kiểm tra tập sự hành nghề quy định thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 04/04/2022

Đậu công chức có được tiếp tục tập sự hành nghề đấu giá không? Quy định về việc đăng ký tham dự kiểm tra tập sự hành nghề? Tôi thực tập hành nghề đấu giá thì thi đậu công chức, tôi muốn hỏi là vậy tôi có được tiếp tục tập sự hành nghề đấu giá không? 

    • Đậu công chức có được tiếp tục tập sự hành nghề đấu giá không?

      Tại Điều 7 Thông tư 06/2017/TT-BTP ' onclick="vbclick('569E9', '361086');" target='_blank'>Điều 7 Thông tư 06/2017/TT-BTP quy định về việc tạm ngừng tập sự, chấm dứt tập sự hành nghề đấu giá như sau:

      1. Trường hợp có lý do chính đáng, người tập sự được tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đấu giá tài sản nơi mình đang tập sự. Thời gian tạm ngừng không quá 02 tháng và không được tính vào thời gian tập sự.

      2. Người tập sự chấm dứt tập sự hành nghề đấu giá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Tự chấm dứt tập sự;

      b) Đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự quy định tại khoản 1 Điều này mà không tiếp tục tập sự;

      c) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 15 của Luật đấu giá tài sản;

      d) Bị xóa tên khỏi danh sách người tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Thông tư này.

      Theo đó, tại Điều 15 Luật đấu giá tài sản 2016 quy định về những trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá như sau:

      1. Không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này.

      2. Đang là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức, trừ trường hợp là công chức, viên chức được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá để làm việc cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản.

      3. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

      4. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; đã bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, các tội về tham nhũng kể cả trường hợp đã được xóa án tích.

      5. Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

      Như vậy, theo quy định hiện hành thì việc cán bộ, công chức, viên chức sẽ không được cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá, trừ khi được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá. Do đó, trong trường hợp bạn đậu công chức đối với vị trí được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá thì bạn có thể hoàn tất hồ sơ để nhận chứng chỉ.

      Quy định về việc đăng ký tham dự kiểm tra tập sự hành nghề

      Theo Điều 15 Thông tư 06/2017/TT-BTP cũng quy định về việc đăng ký tham dự kiểm tra như sau:

      1. Những người sau đây được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá:

      a) Người đã hoàn thành thời gian tập sự hành nghề đấu giá theo quy định của Luật đấu giá tài sản và Thông tư này;

      b) Người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước.

      2. Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá nộp trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi người đó có tên trong danh sách người tập sự. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

      a) Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá;

      b) Báo cáo kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

      3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lập danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở và gửi Bộ Tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn