Hạnh kiểm loại Khá được giấy khen học sinh tiên tiến không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 26/05/2022

Hạnh kiểm loại Khá có được giấy khen học sinh tiên tiến không? Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm quy định thế nào? Em có điểm trung bình môn của các môn đều từ 6,5 điểm nhưng hạnh kiểm em chỉ được Khá thì em có thể được giấy khen không?

    • Hạnh kiểm loại Khá có được giấy khen học sinh tiên tiến không?

      Căn cứ Điều 18 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT quy định về việc xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến như sau:

      1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.

      2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.

      Theo đó, trong trường bạn đủ các điều kiện để đạt loại Khá nhưng có hạnh kiểm Khá thì vẫn được công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến. Bên cạnh đó, nếu việc bạn đạt hành kiểm Khá học kỳ nhưng hạnh kiểm cả năm loại tốt vẫn có thể được thưởng danh hiệu cao hơn.

      Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm quy định thế nào?

      Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học

      1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

      a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

      b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

      c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

      2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

      a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

      b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

      c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

      3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

      a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

      b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

      c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

      4. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

      5. Loại kém: Các trường hợp còn lại.

      6. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

      a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.

      b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

      c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

      d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn