Bị cận nặng có được thi bằng lái xe máy hay không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 10/09/2022

Bị cận nặng có được thi bằng lái xe máy hay không? Có bằng lái xe hạng A1 được lái loại xe nào?

Chào anh/chị, em sắp đủ 18 tuổi, em có dự định sẽ đi thi bằng lái xe máy hạng A1 khi đủ tuổi, nhưng em bị cận nặng lên đến 5 độ thì liệu em có được thi bằng lái xe máy hạng A1 không ạ?

    • 1. Bị cận nặng có được thi bằng lái xe máy hay không?

      Căn cứ Phục lục số 1 bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT có quy định như sau:

      SỐ TT

      CHUYÊN KHOA

      TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE

      Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng

      NHÓM 1

      (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1)

      NHÓM 2

      (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1)

      NHÓM 3

      (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)

      I

      TÂM THẦN

      Đang rối loạn tâm thần cấp.

      Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.

      Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

      Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

      Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

      Rối loạn tâm thần mạn tính.

      II

      THẦN KINH

      Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).

      Động kinh.

      Liệt vận động từ hai chi trở lên.

      Liệt vận động từ hai chi trở lên.

      Liệt vận động một chi trở lên.

      Hội chứng ngoại tháp

      Hội chứng ngoại tháp

      Rối loạn cảm giác sâu.

      Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

      Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

      Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

      III

      MẮT

      - Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

      - Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

      - Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

      - Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

      Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

      Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

      - Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

      - Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

      - Bán manh, ám điểm góc.

      Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

      Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

      Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

      Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

      Song thị.

      Các bệnh chói sáng.

      Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

      IV

      TAI - MŨI - HỌNG

      Thính lực ở tai tốt hơn:

      - Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

      - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

      V

      TIM MẠCH

      Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

      HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

      Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

      Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

      Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

      Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

      Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

      Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

      Ghép tim.

      Sau can thiệp tái thông mạch vành.

      Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).

      Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

      VI

      HÔ HẤP

      Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).

      Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

      Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

      Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

      VII

      CƠ - XƯƠNG - KHỚP

      Cứng/dính một khớp lớn.

      Khớp giả ở một vị các xương lớn.

      Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

      Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

      Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

      Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

      Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

      VIII

      NỘI TIẾT

      Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

      IX

      SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

      - Sử dụng các chất ma túy.

      - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

      - Sử dụng các chất ma túy.

      - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

      - Sử dụng các chất ma túy.

      - Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

      - Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

      - Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

      Theo đó, nếu bạn bị cận nặng đến mức thị lực nhìn xa hai mắt hoặc một mắt (nếu chỉ còn 1 mắt) <4/10 kể cả điều chỉnh bằng kính, thì sẽ không được thi bằng lái xe máy hạng A1.

      2. Có bằng lái xe hạng A1 được lái loại xe nào?

      Căn cứ Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008 có quy định về giấy phép lái xe như sau:

      1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

      2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

      a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

      b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

      c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

      3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.

      4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:

      a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

      b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

      c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

      d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

      đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

      e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

      g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

      5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

      Như vậy, theo quy định như trên, nếu có bằng lái xe hạng A1 thì bạn có thể điều khiển cái loại xe có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn