Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị có quyền gì?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 22/08/2017

Quyền của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi được biết, hiện nay cùng với việc tăng cường hoạt động của hệ thống đường sắt quốc gia thì hệ thống đường sắt đô thị cũng đang được đầu tư xây dựng. Để hoàn thành và đưa vào hoạt động các dự án đường sắt đô thị đòi hỏi phải có sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Vậy, khi tiến hành kinh doanh đường sắt đô thị thì doanh nghiệp có những quyền gì? Nội dung này tôi có thể tìm và tham khảo thêm ở đâu? Rất mong nhận được sự hỗ trợ của Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! 

Mỹ Nga (nga***@gmail.com)

    • Từ ngày 01/7/2018, Luật Đường sắt 2017 chính thức có hiệu lực thi hành. Theo đó, Luật này quy định về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, bảo vệ, quản lý, bảo trì và phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt; công nghiệp đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt; tín hiệu, quy tắc giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; kinh doanh đường sắt; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đường sắt; quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt.

      Quyền của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị được quy định tại Khoản 1 Điều 74 Luật Đường sắt 2017. Cụ thể như sau:

      Thực hiện quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt theo quy định tại Điều 51 và Điều 53 của Luật này.

      Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị có đầy đủ các quyền của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt nói chung. Theo đó, bao gồm quyền của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị và quyền của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt đô thị bao gồm:

      - Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có các quyền sau đây:

      + Được sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định;

      + Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến kết cấu hạ tầng đường sắt phải thực hiện đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kết cấu hạ tầng đường sắt;

      + Xây dựng và trình duyệt giá thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư trong phạm vi được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng;

      + Tạm đình chỉ chạy tàu khi thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình;

      + Được bồi thường thiệt hại trong trường hợp kết cấu hạ tầng đường sắt bị hư hỏng do lỗi của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt hoặc tổ chức, cá nhân khác gây ra;

      + Được Nhà nước hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 68 của Luật này;

      + Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

      - Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có các quyền sau đây:

      + Được cung cấp các thông tin về kỹ thuật, kinh tế, dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt liên quan đến năng lực kết cấu hạ tầng đường sắt;

      + Được sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt và dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt trên hệ thống đường sắt để kinh doanh vận tải đường sắt theo quy định;

      + Tạm ngừng chạy tàu khi xét thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu đồng thời phải thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình;

      + Được bồi thường thiệt hại do lỗi doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc do tổ chức, cá nhân khác gây ra;

      + Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

      Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về quyền của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo tại Luật Đường sắt 2017.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn