Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt gồm những gì?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 26/05/2018

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt gồm những gì? Xin chào quý Ban biên tập, tôi tên Trí Huy sinh sống và làm việc tại Bình Thuận. Theo thông tin tôi được biết thì Chính phủ có ban hành Nghị định hướng dẫn Luật đường sắt. Vì đáp ứng nhu cầu hiểu biết tôi có tìm hiểu về vấn đề này, tuy nhiên tôi không hiểu lắm nhờ Ban biên tập hỗ trợ, cụ thể: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt gồm những gì? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! (0123**)

    • Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt gồm những gì?
      (ảnh minh họa)
    • Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 41 Nghị định 65/2018/NĐ-CP' onclick="vbclick('56FB8', '243324');" target='_blank'>Khoản 1 Điều 41 Nghị định 65/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đường sắt, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2018, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt gồm:

      a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

      b) Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận tải hàng nguy hiểm;

      c) Bảng kê danh Mục, khối lượng và tuyến vận tải hàng nguy hiểm (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

      d) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp đối với hợp đồng vận tải hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt giữa người thuê vận tải hàng nguy hiểm với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt;

      đ) Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận tải hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm;

      e) Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận tải theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

      Trên đây là nội dung tư vấn về Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt. Để hiểu rõ và chi tiết hơn vấn đề vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 65/2018/NĐ-CP. Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp ích được cho bạn.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn