Không có giấy phép lái xe ô tô có được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 08/11/2022

Không có giấy phép lái xe ô tô có được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới không? Phải nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới ở cơ quan nào? Giấy chứng nhận đăng kiểm viên sắp hết hiệu lực phải xin cấp lại trong thời gian bao lâu?

Xin chào ban biên tập, tôi dự định học và xin cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới, tôi nghe nói phải có giấy phép lái xe ô tô mới được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên thì có đúng không? Không có giấy phép lái xe ô tô thì có được cấp không? Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới ở đâu? Xin được giải đáp.

    • 1. Không có giấy phép lái xe ô tô có được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới không?

      Căn cứ Điều 14 Nghị định 139/2018/NĐ-CP' onclick="vbclick('60CE4', '380474');" target='_blank'>Điều 14 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về đăng kiểm viên như sau:

      1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới

      a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các trường đại học;

      b) Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;

      c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

      d) Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.

      2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

      a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học phải có đầy đủ các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương;

      b) Là đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng;

      c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

      Như vậy, để được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới cần phải có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực và đáp ứng các điều kiện khác quy định ở trên. Không có giấy phép lái xe ô tô sẽ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới.

      2. Phải nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới ở cơ quan nào?

      Theo Khoản 1 Điều 15 Nghị định 139/2018/NĐ-CP' onclick="vbclick('60CE4', '380474');" target='_blank'>Điều 15 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên như sau:

      1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 14 của Nghị định này có quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên gồm:

      a) Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên;

      b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau khi bị thu hồi);

      c) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

      d) Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới);

      đ) Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.

      Theo đó, người đủ điều kiện có thể nộp hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam để đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên. Hồ sơ bao gồm những giấy tờ trên.

      3. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên sắp hết hiệu lực phải xin cấp lại trong thời gian bao lâu?

      Tại Điều 16 Nghị định 139/2018/NĐ-CP' onclick="vbclick('60CE4', '380474');" target='_blank'>Điều 16 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên như sau:

      1. Trong thời hạn 30 ngày trước khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm nơi đăng kiểm viên làm việc, nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.

      2. Trường hợp giấy chứng nhận đăng kiểm viên bị mất, bị hỏng thì đăng kiểm viên gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, trong đó ghi rõ giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp bị mất, hỏng. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại có thời hạn hiệu lực không quá thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kiểm viên cũ.

      Theo đó, trong thời hạn 30 ngày trước khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn