Mẫu Phiếu kiểm định năm 2023 được quy định như thế nào? Xe cơ giới vào kiểm định phải được chụp ảnh tại đơn vị đăng kiểm như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 23/03/2023

Xin hỏi quy định về mẫu Phiếu kiểm định năm 2023 như thế nào? - Câu hỏi của Mạnh Tuấn (Khánh Hoà).

    • Mẫu Phiếu kiểm định năm 2023 được quy định như thế nào?

      Căn cứ tiểu mục 2 Mục 2 Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định mẫu Phiếu kiểm định năm 2023 như sau:

      TT

      Loại phương tiện

      Chu kỳ (tháng)

      Chu kỳ đầu

      Chu kỳ định kỳ

      1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

      1.1

      Thời gian sản xuất đến 07 năm

      36

      24

      1.2

      Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

      12

      1.3

      Thời gian sản xuất trên 20 năm

      06

      2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

      2.1

      Thời gian sản xuất đến 05 năm

      24

      12

      2.2

      Thời gian sản xuất trên 05 năm

      06

      2.3

      Có cải tạo

      12

      06

      3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

      3.1

      Thời gian sản xuất đến 05 năm

      24

      12

      3.2

      Thời gian sản xuất trên 05 năm

      06

      3.3

      Có cải tạo

      12

      06

      4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

      4.1

      Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

      24

      12

      4.2

      Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

      06

      4.3

      Có cải tạo

      12

      06

      5

      Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ).

      03

      Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.


      (Hình từ Internet)

      Xe cơ giới vào kiểm định phải được chụp ảnh tại đơn vị đăng kiểm như thế nào?

      Tại khoản 7 Điều 7 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định xe cơ giới vào kiểm định phải được chụp ảnh tại đơn vị đăng kiểm như sau:

      Thực hiện kiểm tra, đánh giá xe cơ giới

      ...

      7. Xe cơ giới vào kiểm định phải được chụp ảnh tại đơn vị đăng kiểm, cụ thể như sau.

      a) Chụp ảnh tổng thể xe và ảnh biển số đăng ký của xe cơ giới để in trên Phiếu kiểm định: Ảnh chụp thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.

      b) Chụp ảnh xe cơ giới để in trên Giấy chứng nhận kiểm định: Ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía sau bên phải theo chiều tiến của xe, thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.

      c) Chụp ảnh khoang hành lý (hầm hàng); chụp ảnh khoang hành khách từ đầu xe và từ cuối xe đối với ô tô chở người trên 09 chỗ kể cả người lái.

      d) Ảnh chụp rõ nét (độ phân giải tối thiểu 1280 x 720), thể hiện thời gian chụp đầy đủ về ngày, tháng, năm, giờ và phút chụp ảnh.

      8. Đăng kiểm viên tự lái xe khi kiểm tra xe. Trường hợp đối với tổ hợp xe (đầu kéo và sơ mi rơ moóc; xe thân liền và rơ moóc), ô tô chở người trên 30 chỗ nếu không lái được xe thì đăng kiểm viên có thể đề nghị chủ xe thực hiện lái xe.

      Theo đó, xe cơ giới vào kiểm định phải được chụp ảnh tại đơn vị đăng kiểm như sau:

      +) Chụp ảnh tổng thể xe và ảnh biển số đăng ký của xe cơ giới để in trên Phiếu kiểm định: Ảnh chụp thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.

      +) Chụp ảnh xe cơ giới để in trên Giấy chứng nhận kiểm định: Ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía sau bên phải theo chiều tiến của xe, thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.

      +) Chụp ảnh khoang hành lý (hầm hàng); chụp ảnh khoang hành khách từ đầu xe và từ cuối xe đối với ô tô chở người trên 09 chỗ kể cả người lái.

      +) Ảnh chụp rõ nét (độ phân giải tối thiểu 1280 x 720), thể hiện thời gian chụp đầy đủ về ngày, tháng, năm, giờ và phút chụp ảnh.

      Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới được quy định như thế nào?

      Theo Mục 1 Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới như sau:

      - Nguyên tắc chung

      Chu kỳ đầu quy định tại mục 2 Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

      Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định; xe cơ giới chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm).

      Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định.

      Chu kỳ định kỳ quy định tại mục 2 của Phụ lục này áp dụng đối với các đối tượng sau: Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên; Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.

      - Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

      - Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

      - Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với Loại phương tiện trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.

      Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

      Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là: 11/06/2025.

      - Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).

      Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:

      + Đến hết 31/12/2025 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 - 2023 = 02 năm).

      + Từ 01/01/2026 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 - 2023 = 03 năm).

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 7 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT Tải về
    • Thông tư 0 2/2023/TT-BGTVT Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn