Nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng theo Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 13/10/2018

Ðến nay, ngành hàng không dân dụng Việt Nam đã có những bước tiến đáng mừng, có những đổi mới trên con đường hiện đại hóa. Là một công dân Việt Nam tôi cũng rất quan tâm đến lĩnh vực này, tôi muốn biết cụ thể hơn về lĩnh vực hàng không dân dụng ở nước ta. Cụ thể Ngân hàng Pháp luật cho tôi hỏi nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng theo Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 gồm những gì? Mong sớm nhận được phản hồi từ Quý Ban tư vấn. Cảm ơn!

Hiền Ngọc - ngoc*****@gmail.com

    • Nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng được quy định tại Điều 8 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006' onclick="vbclick('32B7', '265250');" target='_blank'>Điều 8 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, theo đó:

      1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy trình về hàng không dân dụng.

      2. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển ngành hàng không dân dụng.

      3. Quản lý về hoạt động bay dân dụng trong lãnh thổ Việt Nam và ở vùng thông báo bay, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị bảo đảm hoạt động bay.

      4. Quy hoạch, quản lý việc tổ chức khai thác cảng hàng không, sân bay; chủ trì, phối hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước và của các tổ chức khác tại cảng hàng không, sân bay.

      5. Quản lý hoạt động vận chuyển hàng không.

      6. Đăng ký tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay.

      7. Quản lý việc thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, xuất khẩu, nhập khẩu tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, trang bị, thiết bị của tàu bay và các trang bị, thiết bị, vật tư khác phục vụ hoạt động hàng không dân dụng.

      8. Cấp, công nhận chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.

      9. Quản lý việc bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động hàng không dân dụng; tổ chức và bảo đảm an ninh, an toàn các chuyến bay chuyên cơ, các chuyến bay đặc biệt.

      10. Quản lý hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và điều tra sự cố, tai nạn tàu bay.

      11. Hợp tác quốc tế về hàng không dân dụng.

      12. Quản lý việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của ngành hàng không dân dụng.

      13. Quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực hàng không dân dụng; bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng.

      14. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động hàng không dân dụng.

      Trên đây là tư vấn về nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng theo Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.

      Chúc sức khỏe và thành công!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn