Quy định mới về chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu hàng không

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 18/12/2017

Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu hàng không sắp tới sẽ được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Em tên là Minh Mẫn, em vừa tốt nghiệp THPT và gần đây, em được biết là Học viện hàng không có khóa đào tạo ngắn hạn 6 tháng trung cấp nghiệp vụ an ninh soi chiếu hàng không. Nhưng em không biết là để tham gia khóa học này thì có cần phải đáp ứng những điều kiện gì không và pháp luật sắp tới sẽ quy định như thế nào về chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu hàng không? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn rất nhiều! (minh_man***@gmail.com)

    • Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu hàng không được quy định tại Điều 4 Thông tư 43/2017/TT-BGTVT' onclick="vbclick('5686A', '216011');" target='_blank'>Điều 4 Thông tư 43/2017/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 15/1/2018) quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

      1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và các đồ vật đưa lên tàu bay.

      2. Đối tượng tham dự khóa học: là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

      3. Thời gian khóa học: 516 giờ. Trong đó, lý thuyết: 306 giờ; thực hành: 210 giờ.

      4. Phân bổ thời gian các môn học:

      STT

      TÊN MÔN HỌC

      THỜI GIAN

      TỔNG SỐ

      TRONG ĐÓ

      THUYẾT

      THỰC HÀNH

      I

      Các môn học chung

      96

      96

      0

      1

      Khái quát chung về ngành hàng không dân dụng

      8

      8

      0

      2

      Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa

      8

      8

      0

      3

      Pháp luật về hàng không dân dụng; pháp luật về an ninh hàng không

      20

      20

      0

      4

      Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành hàng không

      60

      60

      0

      II

      Các môn học chung về an ninh hàng không

      188

      140

      48

      1

      An ninh hàng không; an ninh cảng hàng không, sân bay

      20

      20

      0

      2

      Tâm lý học tội phạm, tâm lý hành khách

      24

      24

      0

      3

      Đối phó với sự cố an ninh hàng không

      8

      8

      0

      4

      Xử lý thông tin đe dọa bom

      4

      4

      0

      5

      Các cơ quan thực thi pháp luật tại cảng hàng không, sân bay

      4

      4

      0

      6

      Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay

      4

      4

      0

      7

      Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

      20

      20

      0

      8

      Giới thiệu về thiết bị an ninh hàng không

      12

      12

      0

      9

      Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

      16

      12

      4

      10

      Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc

      8

      8

      0

      11

      Kiểm tra, lục soát người, tàu bay, phương tiện, nhà ga, đồ vật không xác nhận được chủ

      20

      8

      12

      12

      Bảo vệ hiện trường

      8

      8

      0

      13

      Lễ tiết, tác phong an ninh hàng không

      16

      8

      8

      14

      Kỹ năng tự vệ

      24

      0

      24

      III

      Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh soi chiếu

      232

      70

      162

      1

      Quy trình kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không đối với người, hành lý, hàng hóa, bưu gửi

      8

      8

      0

      2

      Các thủ đoạn che giấu vật phẩm nguy hiểm

      10

      4

      6

      3

      Kiểm tra trực quan người

      20

      4

      16

      4

      Kiểm tra trực quan hành lý, hàng hóa

      20

      4

      16

      5

      Kiểm tra giấy tờ hành khách sử dụng để làm thủ tục đi tàu bay

      20

      4

      16

      6

      Kiểm tra, nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm khác bằng máy soi tia X

      40

      10

      30

      7

      Kiểm tra, nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm khác bằng cổng từ và thiết bị phát hiện kim loại cầm tay

      20

      4

      16

      8

      Xử lý vật nghi ngờ là chất nổ, thiết bị nổ; vũ khí, vật phẩm nguy hiểm

      16

      8

      8

      9

      Kiểm tra hành khách đặc biệt

      8

      4

      4

      10

      Kiểm tra hành khách là bệnh nhân, người khuyết tật

      8

      4

      4

      11

      Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ

      4

      0

      4

      12

      Xử lý trường hợp từ chối kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không

      4

      4

      0

      13

      Đồng bộ hành khách, hành lý

      10

      10

      0

      14

      Thực tập có hướng dẫn, giám sát của cán bộ thuộc đơn vị an ninh hàng không

      40

      0

      40

      Kiểm tra cuối khóa

      4

      2

      2

      Tổng cộng

      516

      306

      210

      Như vậy, so với quy định hiện hành (Thông tư 29/2014/TT-BGTVT) thì thời gian của khóa học đã tăng thêm 184 giờ và bổ sung thêm nhiều môn học mới.

      Trên đây là nội dung quy định về chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu hàng không. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 43/2017/TT-BGTVT.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn