Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ phát MSI RTP

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 11/03/2019

Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ phát MSI RTP được quy định như thế nào? Ban biên tập có thể cung cấp thông tin mới nhất giúp tôi được không? Xin chân thành cảm ơn

Nguyên Vũ (***@gmail.com)

    • Theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 05/2019/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ ngày 15/03/2019) quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành như sau:

      STT

      Tên tiêu chí

      Định nghĩa

      Yêu cầu

      Phương pháp xác định

      1

      Vùng dịch vụ

      Vùng biển mà một đài tàu có thể sử dụng dịch vụ phát MSI RTP

      Vùng biển A1

      - Căn cứ kết quả thu kiểm tra bản tin MSI RTP.

      2

      Ngôn ngữ

      Ngôn ngữ mà hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam có thể sử dụng để phát các bản tin MSI RTP.

      - Tiếng Anh;

      - Tiếng Việt.

      - Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ phát MSI RTP, xác định các bản tin MSI RTP trên kênh 16 VHF được phát bằng Tiếng Anh, bằng Tiếng Việt tương ứng.

      - Căn cứ kết quả thu kiểm tra bản tin MSI RTP .

      3

      Độ khả dụng dịch vụ

      Tỷ lệ thời gian mà hệ thống thông tin duyên hải sẵn sàng cung cấp dịch vụ phát MSI R.TP.

      D ≥ 98%.

      - Căn cứ Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ phát MSI RTP, thống kê toàn bộ các phiên phát không thực hiện được do sự cố làm gián đoạn khả năng phát.

      - Độ khả dụng dịch vụ được tính theo công thức:

      Trong đó:

      + D: Độ khả dụng dịch vụ;

      + i: Lần gián đoạn dịch vụ thứ i;

      + T,i: Tổng thời gian các phiên phát không thực hiện được do sự cố xảy ra làm cho hệ thống TTDH không có khả năng cung cấp dịch vụ phát MSI RTP;

      + T: Khoảng thời gian xác định độ khả dụng dịch vụ.

      4

      Tỷ lệ phát thành công

      Tỷ lệ giữa số phiên phát MSI thành công trên tổng số phiên phát đi.

      TTC ≥ 95%.

      - Tỷ lệ phát thành công được tính theo công thức:

      Trong đó:

      + TTC: Tỷ lệ phát thành công;

      + PTC : Số lượng các phiên phát thành công của PN;

      + PN: Tổng số phiên phát đầu tiên của các sự kiện phát MSI RTP.

      Phiên phát thành công là phiên phát thỏa mãn các yêu cầu về độ sai lệch thông tin (SSLTT) và độ sai lệch thời gian phát (SSLTG), chi tiết như sau;

      1. Độ sai lệch thông tin SSLTT 5%.

      - Độ sai lệch thông tin là mức độ sai lệch về nội dung thông tin (số từ) giữa bản tin nguồn đã được xử lý và bản tin MSI RTP thu được.

      - Bản tin nguồn: là các bản tin MSI nhận được từ cơ quan cấp nguồn tin.

      - Bản tin nguồn đã được xử lý: là các bản tin nguồn đã được biên dịch, biên tập những nội dung cơ bản để sẵn sàng phát.

      2. Độ sai lệch thời gian phát SSLTG 1,5phút

      Độ sai lệch thời gian phát là độ sai lệch về thời điểm phát thực tế so với thời điểm phát kế hoạch đã được công bố. Độ sai lệch thời gian phát được xác định theo công thức:

      SSLTG = |TTT - TKH|

      ○ TTT:Thời điểm phát thực tế được xác định tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ phát MSI RTP;

      ○ TKH: Thời điểm phát kế hoạch, gồm 02 loại:

      √ Đối với bản tin phát định kỳ: TKH là thời điểm phát được Công ty ấn định cho các Đài.

      √ Đối với bản tin phát đột xuất: TKH là thời điểm phát ấn định bởi đài TTDH xử lý nguồn tin.

      5

      Thời gian xử lý nguồn tin

      Khoảng thời gian được tính từ khi Đài thông tin duyên hảinhận được nội dung bản tin MSI từ cơ quan cấp nguồn tin tới khi bản tin MSI sẵn sàng được phát đi.

      TXLNT≤ 20phút.

      - TXLNT được tính theo công thức:

      Trong đó:

      + TXLNT: Thời gian xử lý nguồn tin;

      + TPMSI,i: Thời điểm bản tin MSI RTP thứ i sẵn sàng được phát đi, được lấy tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ phát MSI RTP

      + TTN,i: Thời điểm hoàn thành tiếp nhận bản tin nguồn tương ứng từ cơ quan cấp nguồn tin của bức điện thứ i, được lấy tại Nhật ký cung ứng dịch vụ TTDH - Dịch vụ phát MSI RTP.

      + SXL: Tổng số trang (A4) của các bản tin nguồn.

      + XL: Tổng số bản tin nguồn.


      Trên đây là nội dung quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ phát MSI RTP. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 05/2019/TT-BGTVT.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn