Tốc độ tối đa các loại xe kể từ ngày 15/10/2019

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 09/10/2019

Xin chào, tôi hay di chuyển xe liên tỉnh nên việc thực hiện đúng tốc độ là điều rất cần thiết, tôi nghe nói mới có quy định về tốc độ tối đa các loại xe. Vậy cho hỏi tốc độ tối đa được phép di chuyển trong, ngoài khu vực đông dân cư và trên cao tốc là bao nhiêu? Nhờ ban biên tập tư vấn sớm.

    • Căn cứ Thông tư 31/2019/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 15/10/2019 quy định tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới lưu thông trong, ngoài khu vực đông dân cư và trên cao tốc như sau:

      - Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư:

      Loại xe cơ giới đường bộ

      Tốc độ tối đa (km/h)

      Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

      Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

      Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này.

      60

      50

      - Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư:

      Loại xe cơ giới đường bộ

      Tốc độ tối đa (km/h)

      Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

      Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

      Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

      90

      80

      Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

      80

      70

      Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

      70

      60

      Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

      60

      50

      - Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ:

      Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

      - Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc:

      + Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.

      + Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

      - Giải thích:

      + Xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

      + Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).

      + Dải phân cách giữa là bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó, được dùng để phân chia mặt đường thành hai phần xe chạy ngược chiều riêng biệt (các dạng chủ yếu: bó vỉa, dải phân cách kết cấu bê tông, dải phân cách kết cấu thép, hộ lan tôn sóng hoặc dải đất dự trữ).

      + Đường một chiều là đường chỉ cho đi một chiều.

      + Đường hai chiều là đường có cả hai chiều đi và chiều về trên cùng một phần đường xe chạy, không được phân biệt bằng dải phân cách giữa.

      => Trên đây là tốc độ tối đa các loại xe trong khu vực đông dân cư, ngoài khu vực đông dân cư và trên đường cao tốc kể từ ngày 15/10/2019. Bạn xem kỹ các nội dung để xác định tốc độ tối đa được phép lưu thông trên các đoạn đường của phương tiện mình, để đảm bảo thực thi đúng pháp luật.

      Trên đây là nội dung tư vấn.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn