Xin chào, tôi là Phương Nam. Theo như thông tin tôi được biết thì tại mỗi tỉnh, thành trong cả nước lại có một ký hiệu biển số xe máy, xe ô tô riêng để phân biệt với nhau. Tôi cũng muốn tìm hiểu để có thể biết được ký hiệu biển số xe máy, xe ô tô riêng của mỗi tỉnh, thành để trong trường hợp cần thiết có thể biết để kết bạn, giao lưu trong cả nước. Vui lòng cho tôi biết về danh sách ký hiệu biển số xe 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước? Vấn đề này có được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật nào hay không? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!
Sau rất nhiều sáp nhập, chia tách các tỉnh thì hiện nay nước ta có tổng cộng tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong đó có 5 thành phố trực thuộc Trung ương là: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Đà Nẵng và Thành phố Cần Thơ; và có 28 tỉnh thành phố giáp biển, 12 huyện đảo.
Tương ứng 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là các ký hiệu biển số xe máy, xe ô tô khác nhau và được quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
Click vào tên mỗi tỉnh dưới đây để nắm thông tin chi tiết biển số xe các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mà bạn quan tâm.
STT |
Tên địa phương |
Biển số |
STT |
Tên địa phương |
Biển số |
1 |
Cao Bằng |
11 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
35 |
An Giang |
67 |
4 |
Hải Phòng |
15 - 16 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
5 |
Thái Bình |
17 |
37 |
Cà Mau |
69 |
6 |
Nam Định |
18 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
39 |
Bến Tre |
71 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
9 |
Yên Bái |
21 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
11 |
Hà Giang |
23 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
12 |
Lào Cai |
24 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
13 |
Lai Châu |
25 |
45 |
Bình Định |
77 |
14 |
Sơn La |
26 |
46 |
Phú Yên |
78 |
15 |
Điện Biên |
27 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
16 |
Hòa Bình |
28 |
48 | Gia Lai | 81 |
17 |
Hà Nội |
29 - 33 và 40 |
49 |
Kon Tum |
82 |
18 |
Hải Dương |
34 |
50 |
Sóc Trăng |
83 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
51 |
Trà Vinh |
84 |
20 |
Thanh Hóa |
36 |
52 |
Ninh Thuận |
85 |
21 |
Nghệ An |
37 |
53 |
Bình Thuận |
86 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
54 |
Vĩnh Phúc |
88 |
23 |
TP. Đà Nẵng |
43 |
55 |
Hưng Yên |
89 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
56 |
Hà Nam |
90 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
57 |
Quảng Nam |
92 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
58 |
Bình Phước |
93 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
41 50 - 59 |
59 |
Bạc Liêu |
94 |
28 |
Đồng Nai |
39, 60 |
60 |
Hậu Giang |
95 |
29 |
Bình Dương |
61 |
61 |
Bắc Cạn |
97 |
30 |
Long An |
62 |
62 |
Bắc Giang |
98 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
63 |
Bắc Ninh |
99 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
64. Biển số xe quân đội |
||
Tổng hợp thời hạn các loại bằng lái xe Phân biệt ký hiệu biển số xe quân đội
|
Trên đây là nội dung tư vấn về ký hiệu biển số xe 63 tỉnh, thành trực thuộc trung ương trong cả nước. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Trân trọng!
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail nhch@lawnet.vn;