Cá nhân không ký hợp đồng lao động thì công ty được lựa chọn cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 05/11/2022

Cá nhân không ký hợp đồng lao động thì công ty được lựa chọn cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế? Thu nhập của cá nhân không cư trú có được khấu trừ thuế không? Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung nào?

Chào anh chị Luật sư. Doanh nghiệp tôi vừa qua có một vài nhân viên mới vào làm nhưng không ký hợp đồng lao động mà vẫn tiếp tục làm việc ở công ty, vẫn nhận lương đều đặn. Đến kỳ tính thuế thì phía kế toán báo là sẽ cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế, như vậy có đúng không?

Kính mong anh chị tư vấn. Tôi cảm ơn.

    • Cá nhân không ký hợp đồng lao động thì công ty được lựa chọn cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế?
      (ảnh minh họa)
    • 1. Cá nhân không ký hợp đồng lao động thì công ty có được lựa chọn cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế?

      Tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ' onclick="vbclick('6CE1C', '380216');" target='_blank'>Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

      2. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế, tổ chức thu phí, lệ phí, tổ chức thu thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế, phí, lệ phí giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp thuế, nộp phí, lệ phí và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. Trường hợp sử dụng biên lai điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

      Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

      Như vậy, đối với cá nhân, nhân viên công ty bạn không ký hợp đồng lao động thì công ty được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

      2. Thu nhập của cá nhân không cư trú có được khấu trừ thuế không?

      Theo Điểm a Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC' onclick="vbclick('3222C', '380216');" target='_blank'>Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế, theo đó:

      1. Khấu trừ thuế

      Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:

      a) Thu nhập của cá nhân không cư trú

      Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. Số thuế phải khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Chương III (từ Điều 17 đến Điều 23) Thông tư này.

      Theo đó, trường hợp tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú phải có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân này.

      3. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung nào?

      Căn cứ Khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP' onclick="vbclick('6CE1C', '380216');" target='_blank'>Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:

      1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:

      a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;

      b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;

      c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);

      d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);

      đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;

      e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;

      g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

      Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

      Với quy định này thì chứng từ khấu trừ thuế sẽ bao gồm có các nội dung nêu trên của pháp luật.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn