Học luật có được thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 15/08/2022

Học luật có được thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên? Nội dung thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên gồm những gì?

Chào anh/chị ạ, hiện em có dự định theo học ngành luật, ước mơ của em là trở thành kiểm toán viên, em muốn hỏi là tốt nghiệp đại học chuyên ngành luật thì có được thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên hay không?

    • 1. Học luật có được thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên?

      Tại Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:

      1. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

      2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;

      3. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;

      4. Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;

      5. Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán.

      Như vậy, theo quy định như trên, để được thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên, bạn cần phải có bằng đại học chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình.

      Cho nên, bạn cần chọn các chuyên ngành nêu trên để theo học nếu muốn theo học ngành luật.

      2. Nội dung thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên gồm những gì?

      Tại Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định nội dung cấp chứng chỉ kiểm toán viên như sau:

      1. Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thi 4 môn thi sau:

      a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;

      b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

      c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

      d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

      2. Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên thi 7 môn thi sau:

      a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;

      b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

      c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;

      d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;

      đ) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;

      e) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;

      g) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

      3. Người có chứng chỉ kế toán viên dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên phải thi 03 môn thi sau:

      a) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;

      b) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;

      c) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

      4. Nội dung từng môn thi bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

      Theo đó, khi thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên, bạn cần phải thi các môn thi theo quy định như trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC Tải về
    • Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn