Lập báo cáo tình hình vay, trả nợ trong nước của Chính phủ và chính quyền địa phương

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 10/02/2022

Liên quan đến quy định mới của pháp luật về hạch toán vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ, chính quyền địa phương. Cho hỏi việc lập báo cáo tình hình vay, trả nợ trong nước của Chính phủ và chính quyền địa phương được pháp luật quy định như thế nào?

    • Lập báo cáo tình hình vay, trả nợ trong nước của Chính phủ và chính quyền địa phương
      (ảnh minh họa)
    • Căn cứ Điều 35 Thông tư 99/2021/TT-BTC' onclick="vbclick('78F87', '355778');" target='_blank'>Điều 35 Thông tư 99/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ 01/01/2022) có quy định về báo cáo tình hình vay, trả nợ trong nước của Chính phủ và chính quyền địa phương như sau:

      - Vụ NSNN lập và gửi cho KBNN báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước của Chính phủ đối với các khoản vay nợ mà KBNN chưa có đủ thông tin hạch toán trên TABMIS theo biểu mẫu số B01/TN “Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước theo đối tượng của Chính phủ” và thời hạn gửi báo cáo theo danh mục báo cáo nêu tại khoản 3 Điều này.

      - Căn cứ số liệu được kết xuất từ cơ sở dữ liệu trên TABMIS, các hệ thống ứng dụng về quản lý vay nợ của KBNN trong nước, báo cáo của Vụ NSNN và các tỉnh, thành phố, KBNN tổng hợp báo cáo vay nợ trong nước theo biểu mẫu số B02/TN, B03/TN, B04/TN và thời hạn gửi báo cáo theo danh mục báo cáo nêu tại khoản 3 Điều này.

      - Danh mục báo cáo tình hình vay, trả nợ trong nước:

      STT

      Tên báo cáo

      Mẫu biểu

      Trách nhiệm lập

      Nơi nhận

      Thời hạn gửi

      1

      Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước theo đối tượng của Chính phủ

      B01/TN

      Vụ NSNN - Bộ Tài chính

      KBNN

      - Trước ngày 31/10 đối với báo cáo 6 tháng

      - Trước ngày 30/4 năm sau đối với báo cáo 12 tháng

      2

      Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của chính quyền địa phương

      B02/TN

      KBNN

      Cục QLN và TCĐN

      3

      Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước theo hình thức vay của Chính phủ

      B03/TN

      KBNN

      Cục QLN và TCĐN

      4

      Báo cáo vay, trả nợ trong nước

      B04/TN

      KBNN

      Cục QLN và TCĐN

      - Mẫu biểu và phương pháp lập báo cáo tình hình vay, trả nợ trong nước quy định tại Phụ lục số 05 “Mẫu biểu, phương pháp lập báo cáo tình hình vay, trả nợ trong nước” kèm theo Thông tư này.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 35 Thông tư 99/2021/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn