Chức trách của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng được quy định như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 21/11/2022

Chức trách của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng được quy định như thế nào? Nhiệm vụ của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng như thế nào? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng như thế nào? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng như thế nào?

Nhờ tư vấn giúp tôi theo quy định mới nhất của luật.

    • 1. Chức trách của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng được quy định như thế nào?

      Tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 14/2022/TT-NHNN (có hiệu lực từ 01/01/2023) chức trách của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng được quy định như sau:

      Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

      2. Nhiệm vụ của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng như thế nào?

      Tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 14/2022/TT-NHNN (có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định nhiệm vụ của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng như sau:

      a) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng các cơ chế, quy chế, kế hoạch về kiểm soát, kiểm toán của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật;

      b) Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán trong phạm vi được phân công; kiến nghị, đề xuất các biện pháp khắc phục, xử lý những thiếu sót, vi phạm tại các đơn vị được kiểm soát, kiểm toán và chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị và pháp luật về các kiến nghị, đề xuất của mình;

      c) Tổng kết, đánh giá đúc rút kinh nghiệm kiểm soát, kiểm toán các mặt hoạt động của Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ được giao để đảm bảo tổ chức thực hiện kiểm soát, kiểm toán hoạt động của Ngân hàng Nhà nước chặt chẽ và có hiệu quả; trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị bổ sung, sửa đổi chế độ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán Ngân hàng Nhà nước;

      d) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm soát, kiểm toán, đồng thời đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm soát, kiểm toán.

      3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng như thế nào?

      Tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 14/2022/TT-NHNN (có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng như sau:

      a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác;

      b) Có kiến thức cơ bản về chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước, các nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước;

      c) Hiểu rõ được các nội dung, quy trình về nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán Ngân hàng Nhà nước; phân tích tổng hợp đánh giá được các mặt hoạt động nghiệp vụ ở một đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước;

      d) Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về kiểm soát, kiểm toán Ngân hàng Nhà nước; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

      đ) Có khả năng độc lập tổ chức công việc hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;

      e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

      4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng như thế nào?

      Tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư 14/2022/TT-NHNN (có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng như sau:

      a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật;

      b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên (hoặc tương đương).

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn