Được ký HĐLĐ xác định thời hạn nhiều lần đối với NLĐ cao tuổi? Ký hợp đồng với người lao động cao tuổi có cho họ nghỉ phép năm?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 05/03/2022

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có được ký HĐLĐ xác định thời hạn nhiều lần đối với NLĐ cao tuổi? Ký hợp đồng với người lao động cao tuổi có cho họ nghỉ phép năm? Người lao động cao tuổi có được rút ngắn thời gian làm việc theo quy định mới?

    • Có được ký HĐLĐ xác định thời hạn nhiều lần đối với NLĐ cao tuổi?

      Bên mình trước đó có ký hợp đồng với nhân viên bảo vệ. Nhân viên này đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng xin ký tiếp hợp đồng. Công ty mình đồng ý rồi vậy khi ký HĐLĐ xác định thời hạn thì có nhiều lần hay không?

      Trả lời: Theo Điểm đ Khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao động 2019' onclick="vbclick('51766', '360973');" target='_blank'>Điều 36 Bộ luật lao động 2019 thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động khi đã đủ tuổi nghỉ hưu, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

      Và tại Khoản 1 Điều 149 Bộ luật này khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

      Như vậy, công ty có thể ký tiếp hợp đồng lao động để sử dụng người lao động cao tuổi này. Bên cạnh đó, có thể giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

      Ký hợp đồng với người lao động cao tuổi có cho họ nghỉ phép năm?

      Ký hợp đồng với người cao tuổi thì có cho họ nghỉ phép năm giống như người lao động khác không vậy bạn?

      Trả lời: Nghỉ hằng năm là 1 trong những quyền lợi được áp dụng chung cho người lao động theo quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019.

      Theo đó không phân biệt người lao động cao tuổi hay người lao động trong độ tuổi lao động.

      Do vậy, khi ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi, công ty vẫn phải bố trí ngày nghỉ hằng năm cho họ để đảm bảo quyền lợi của người lao động.

      Cụ thể:

      - Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

      + 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

      + 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

      + 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

      - Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

      - Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

      Người lao động cao tuổi có được rút ngắn thời gian làm việc?

      Doanh nghiệp tôi có sử dụng người lao động cao tuổi, trường hợp năm sau 2021 người lao động này muốn rút ngắn thời gian làm việc hàng ngày thì có được không ạ hay phải thỏa thuận với doanh nghiệp?

      Trả lời: Theo Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về người lao động cao tuổi như sau:

      - Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.

      - Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.

      - Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.

      Như vậy, theo quy định tại Bộ luật lao động 2019 thì việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày của người lao động cao sẽ do các bên thỏa thuận.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn