Hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 14/12/2017

Hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định như thế nào? Xin chào Ban Biên tập. Tôi là Như Ngọc, hiện đang sống và làm việc tại Quận 8, Tp.HCM. Tôi đang tìm hiểu một số nội dung về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng nhưng tôi chưa tìm được văn bản quy định. Nhờ ban biên tập giải đáp giúp tôi: Hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin cảm ơn.   

    • The quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành thì nội dung này được quy định như sau:

      a) Người lao động tham gia các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề theo yêu cầu của hợp đồng cung ứng giữa doanh nghiệp Việt Nam với đối tác nước ngoài được hỗ trợ một phần chi phí bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng nghề, đào tạo ngoại ngữ, mức hỗ trợ bằng 70% chi phí đào tạo của từng khóa học của cơ sở đào tạo nhưng không quá mức hỗ trợ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này;

      b) Người lao động tham gia các chương trình đào tạo trình độ cao theo thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động được hỗ trợ chi phí đào tạo theo thỏa thuận giữa hai Chính phủ.

      Trên đây là nội dung tư vấn về hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Khoản 4 Điều 3 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn