Hợp đồng lao động của người nước ngoài hết thời hạn thì giấy phép lao động có còn hạn không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 07/12/2022

Hợp đồng lao động của người nước ngoài hết thời hạn thì giấy phép lao động có còn hạn không? Thời hạn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là bao lâu sau khi nhận được đủ hồ sơ đề nghị cấp? Trường hợp nào sẽ cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài?

Xin chào ban biên tập, công ty tôi muốn thuê một người nước ngoài về làm việc trong công ty, bây giờ đang chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người đó, vậy cho tôi hỏi nếu hợp đồng của người lao động hết thời hạn ký kết thì giấy phép lao động cấp cho người đó có còn hạn không hay sẽ hết hạn theo hợp đồng lao động? Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động thì bao lâu được cấp? Xin được giải đáp.

    • 1. Hợp đồng lao động của người nước ngoài hết thời hạn thì giấy phép lao động có còn hạn không?

      Căn cứ Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định thời hạn của giấy phép lao động như sau:

      Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

      1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

      2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

      3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

      4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

      5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

      6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

      7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

      8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

      9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

      Như vậy, thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn hợp đồng lao động của người nước ngoài. Do đó, khi hợp đồng lao động của người nước ngoài hết thời hạn thì đương nhiên giấy phép lao động đã được cấp cũng sẽ hết hạn theo.

      2. Thời hạn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là bao lâu sau khi nhận được đủ hồ sơ đề nghị cấp?

      Theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định trình tự cấp giấy phép lao động như sau:

      1. Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:

      a) Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định này;

      b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định này;

      c) Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

      2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

      Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

      Theo đó, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      3. Trường hợp nào sẽ cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      Tại Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp cấp lại giấy phép lao động như sau:

      1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.

      2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.

      3. Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

      Như vậy, các trường hợp cấp lại giấy phép lao động được quy định ở trên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn