Lao động người nước ngoài thử việc có cần Giấy phép lao động không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 19/12/2022

Lao động người nước ngoài thử việc có cần Giấy phép lao động không? Tuyển dụng lao động người nước ngoài vào làm việc tại doanh nghiệp có cần sự đồng ý của cơ quan nhà nước không? Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài tại Việt Nam là gì?

Chào ban biên tập, công ty tôi đã tuyển dụng một lao động người nước ngoài làm việc tại công ty. Người này đang trong quá trình thử việc. Ban biên tập cho tôi hỏi, đối với lao động nước ngoài thử việc có cần Giấy phép lao động không? Việc công ty tôi tuyển dụng lao động người nước ngoài vào làm việc có cần sự đồng ý của cơ quan nhà nước không?

Nhờ ban biên tập giải đáp giúp tôi, tôi cảm ơn.

    • Lao động người nước ngoài thử việc có cần Giấy phép lao động không?

      Tại Khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

      1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

      Tại Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

      1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

      a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

      b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

      c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

      d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

      Bên cạnh đó, tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:

      1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

      2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

      3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

      4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

      5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

      6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

      7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

      8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

      9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

      Như vậy, lao động thử việc vẫn được xem là người lao động theo quy định của của pháp luật. Do đó, đối với người lao động nước ngoài thử việc vẫn phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

      Tuy nhiên, nếu người lao động nước ngoài thử việc thuộc các trường hợp tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 như nêu trên thì không cần phải có giấy phép lao động.

      (Hình từ Internet)

      Tuyển dụng lao động người nước ngoài vào làm việc tại doanh nghiệp có cần sự đồng ý của cơ quan nhà nước không?

      Tại Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

      1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

      2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Theo đó, trường hợp công ty bạn có nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc thì công ty bạn phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

      Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài tại Việt Nam là gì?

      Tại Điều 153 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài như sau:

      1. Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      2. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

      3. Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Trên đây là quy định của pháp luật về trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài tại Việt Nam.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn