Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động đi xuất khẩu lao động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 19/02/2022

Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động đi xuất khẩu lao động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc được quy định như thế nào? Pháp luật có quy định như thế nào về Nhân viên nghiệp vụ quản lý và hỗ trợ người lao động ở nước ngoài? Mong được anh/chị hướng dẫn.

    • Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động đi xuất khẩu lao động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc

      Căn cứ Điều 8 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH' onclick="vbclick('539F5', '359622');" target='_blank'>Điều 8 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

      Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động đi xuất khẩu lao động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc như sau

      STT

      Thị trường/ngành, nghề, công việc

      Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động

      1

      Nhật Bản

      a)

      Thực tập sinh kỹ năng số 3

      (trường hợp không thay đổi doanh nghiệp dịch vụ và tổ chức quản lý)

      0 đồng

      b)

      Lao động kỹ năng đặc định (trường hợp hoàn thành chương trình Thực tập sinh kỹ năng số 2 hoặc Thực tập sinh kỹ năng số 3 đủ điều kiện tiếp nhận sang lao động kỹ năng đặc định)

      0 đồng

      c)

      Lao động kỹ thuật cao, lao động xây dựng đóng tàu theo chế độ hoạt động đặc định

      0,7 tháng tiền lương/mỗi 12 tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng trở lên

      2

      Đài Loan (Trung Quốc)

      a)

      Hộ lý và y tá tại bệnh viện, trung tâm dưỡng lão

      0,7 tháng tiền lương/mỗi 12 tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng trở lên

      b)

      Chăm sóc người bệnh tại gia đình (khán hộ công gia đình), giúp việc gia đình, nông nghiệp, thuyền viên tàu cá gần bờ

      0,4 tháng tiền lương/mỗi 12 tháng hợp đồng và tối đa không quá 01 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng trở lên

      3

      Hàn Quốc

      Thuyền viên tàu cá gần bờ

      0,7 tháng tiền lương/mỗi 12 tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng trở lên

      4

      Ma-lai-xi-a

      Lao động giúp việc gia đình

      0 đồng

      5

      Các nước Tây Á

      Lao động giúp việc gia đình

      0 đồng

      Nhân viên nghiệp vụ quản lý và hỗ trợ người lao động ở nước ngoài

      Căn cứ Điều 9 Thông tư này doanh nghiệp dịch vụ phải cử ít nhất 01 (một) nhân viên nghiệp vụ tại nước hoặc vùng lãnh thổ tiếp nhận để quản lý và hỗ trợ người lao động theo quy định như sau:

      1. Doanh nghiệp dịch vụ có từ 500 lao động trở lên làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc, Ma-cao (Trung Quốc), Nhật Bản.

      2. Doanh nghiệp dịch vụ có từ 300 lao động trở lên làm việc tại nước hoặc vùng lãnh thổ còn lại.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn