Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là ai?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 21/09/2022

Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là ai? Loại hợp đồng lao động hiện hành? Nội dung hợp đồng lao động? Quy định về phụ lục hợp đồng lao động?

    • 1. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là ai?

      Căn cứ Khoản 3 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019' onclick="vbclick('51766', '375966');" target='_blank'>Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động như sau:

      3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

      b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

      c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

      d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

      2. Loại hợp đồng lao động hiện hành?

      Căn cứ Khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019' onclick="vbclick('51766', '375966');" target='_blank'>Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung trên như sau:

      Loại hợp đồng lao động

      1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

      a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

      b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

      2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:

      a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;

      b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

      c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

      3. Nội dung phải có trong hợp đồng lao động?

      Căn cứ Khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019' onclick="vbclick('51766', '375966');" target='_blank'>Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung phải có như sau:

      1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

      a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

      b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

      c) Công việc và địa điểm làm việc;

      d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

      đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

      e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

      g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

      h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

      i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

      k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

      4. Quy định về phụ lục hợp đồng lao động?

      Căn cứ Điều 22 Bộ luật Lao động 2019' onclick="vbclick('51766', '375966');" target='_blank'>Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung phải có như sau:

      Phụ lục hợp đồng lao động

      1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

      2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

      Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

      Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn