Người lao động nước ngoài đổi địa điểm làm việc có phải xin cấp lại giấy phép lao động?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 10/05/2022

Người lao động nước ngoài đổi địa điểm làm việc có phải xin cấp lại giấy phép lao động? Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động bao gồm những gì? Công ty tôi có sử dụng một số lao động nước ngoài làm việc, nay công ty chúng tôi đổi địa điểm làm việc vậy có phải cấp lại giấy phép lao động không?

    • Người lao động nước ngoài đổi địa điểm làm việc có phải xin cấp lại giấy phép lao động?

      Căn cứ Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP' onclick="vbclick('446C5', '364328');" target='_blank'>Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định các trường hợp cấp lại giấy phép lao động như sau:

      1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.

      2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.

      3. Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

      Như vậy, theo quy định như trên, trường hợp lao động nước ngoài đổi địa điểm làm việc được ghi trong giấy phép lao động, thì cần làm thủ tục cấp lại giấy phép lao động.

      Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động bao gồm những gì?

      Căn cứ Điều 13 Nghị định này hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động bao gồm:

      1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

      2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

      3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

      a) Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

      b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

      4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

      5. Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn