Việc kết nối, chia sẻ thông tin thị trường lao động được quy định như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 04/03/2022

Việc kết nối, chia sẻ thông tin thị trường lao động; Báo cáo thông tin thị trường lao động được quy định như thế nào? Tôi có thắc mắc về vấn đề này. Mong được anh/chị hướng dẫn theo quy định mới nhất.

    • Kết nối, chia sẻ thông tin thị trường lao động

      Căn cứ Điều 17 Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH ( có hiệu lực từ 10/03/2022) có quy định về việc kết nối, chia sẻ thông tin thị trường lao động như sau:

      1. Các thông tin được cập nhật, chia sẻ trên Cổng thông tin điện tử của Cục Việc làm bao gồm:

      a) Thông tin, dữ liệu về cung, cầu lao động, biến động cung, cầu lao động trên thị trường lao động, tình trạng, xu hướng việc làm.

      b) Thông tin, dữ liệu về vị trí việc làm mà người sử dụng lao động đang có nhu cầu tuyển dụng.

      2. Hệ thống thông tin thị trường lao động được kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với Cổng Dịch vụ công trực tuyến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Cổng Dịch vụ công Quốc gia và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật.

      Báo cáo thông tin thị trường lao động

      Căn cứ Điều 18 Thông tư này báo cáo thông tin thị trường lao động được quy định như sau:

      Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo thông tin thị trường lao động của địa phương theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.

      Mẫu số 04

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: .../BC-SLĐTBXH

      …, ngày…tháng…năm….

      BÁO CÁO

      VỀ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG NĂM......

      Kính gửi:

      - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
      - Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố

      TT

      Chỉ tiêu

      Đơn vị

      Kỳ trước

      Kỳ báo cáo

      A

      B

      C

      1

      2

      I. THÔNG TIN CUNG LAO ĐỘNG

      1

      Số người từ 15 tuổi trở lên

      Người

      a

      Chia theo khu vực

      - Thành thị

      Người

      - Nông thôn

      Người

      b

      Chia theo giới tính

      - Nam

      Người

      - Nữ

      Người

      2

      Số người có việc làm

      Người

      a

      Chia theo khu vực

      - Thành thị

      Người

      - Nông thôn

      Người

      b

      Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

      - Chưa qua đào tạo

      Người

      - CNKT không bằng

      Người

      - Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng

      Người

      - Sơ cấp

      Người

      - Trung cấp

      Người

      - Cao đẳng

      Người

      - Đại học

      Người

      - Trên đại học

      Người

      c

      Chia theo vị thế việc làm

      Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh

      Người

      Tự làm

      Người

      Lao động gia đình

      Người

      Làm công ăn lương

      Người

      3

      Số người thất nghiệp

      Người

      a

      Chia theo khu vực

      - Thành thị

      Người

      - Nông thôn

      Người

      b

      Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

      - Chưa qua đào tạo

      Người

      - CNKT không bằng

      Người

      - Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng

      Người

      - Sơ cấp

      Người

      - Trung cấp

      Người

      - Cao đẳng

      Người

      - Đại học

      Người

      - Trên đại học

      Người

      c

      Chia theo thời gian thất nghiệp

      - Dưới 3 tháng

      Người

      - Từ 3 tháng đến 1 năm

      Người

      - Trên 1 năm

      Người

      4

      Số người không tham gia hoạt động kinh tế

      Người

      a

      Đi học

      Người

      b

      Hưu trí

      Người

      c

      Nội trợ

      Người

      d

      Khuyết tật

      Người

      e

      Khác

      Người

      II. THÔNG TIN CẦU LAO ĐỘNG

      1

      Tổng số doanh nghiệp

      DN

      2

      Tổng số lao động

      Người

      a

      Chia theo loại lao động

      - Lao động nữ

      Người

      - Lao động trên 35 tuổi

      Người

      - Lao động tham gia BHXH bắt buộc

      Người

      b

      Chia theo vị trí việc làm

      - Nhà quản lý

      Người

      - Chuyên môn kỹ thuật bậc cao

      Người

      - Chuyên môn kỹ thuật bậc trung

      Người

      - Khác

      Người

      III. THÔNG TIN NHU CẦU TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG

      1

      Tổng số lượng tuyển

      Người

      2

      Chia theo loại hình

      a

      Doanh nghiệp nhà nước

      Người

      b

      Doanh nghiệp ngoài nhà nước

      Người

      c

      Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

      Người

      d

      Cơ quan, đơn vị nhà nước

      Người

      e

      Hộ kinh doanh

      Người

      g

      Cá nhân

      Người

      3

      Chia theo mã nghề cấp 2

      Nhà quản lý của các cơ quan Tập đoàn, Tổng công ty và tương đương (chuyên trách)

      Người

      Nhà chuyên môn trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật

      Người

      Nhà chuyên môn về sức khỏe

      Người

      Nhà chuyên môn về giảng dạy

      Người

      Nhà chuyên môn về kinh doanh và quản lý

      Người

      Nhà chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông

      Người

      Nhà chuyên môn về luật pháp, văn hóa, xã hội

      Người

      Kỹ thuật viên khoa học và kỹ thuật

      Người

      Kỹ thuật viên sức khỏe

      Người

      Nhân viên về kinh doanh và quản lý

      Người

      Nhân viên luật pháp, văn hóa, xã hội

      Người

      Kỹ thuật viên thông tin và truyền thông

      Người

      Giáo viên bậc trung

      Người

      Nhân viên tổng hợp và nhân viên làm các công việc bàn giấy

      Người

      Nhân viên dịch vụ khách hàng

      Người

      Nhân viên ghi chép số liệu và vật liệu

      Người

      Nhân viên hỗ trợ văn phòng khác

      Người

      Nhân viên dịch vụ cá nhân

      Người

      Nhân viên bán hàng

      Người

      Nhân viên chăm sóc cá nhân

      Người

      Nhân viên dịch vụ bảo vệ

      Người

      Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp có sản phẩm chủ yếu để bán

      Người

      Lao động có kỹ năng trong lâm nghiệp, thủy sản và săn bắn có sản phẩm chủ yếu để bán

      Người

      Lao động tự cung tự cấp trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

      Người

      Lao động xây dựng và lao động có liên quan đến nghề xây dựng (trừ thợ điện)

      Người

      Thợ luyện kim, cơ khí và thợ có liên quan

      Người

      Thợ thủ công và thợ liên quan đến in

      Người

      Thợ điện và thợ điện tử

      Người

      Thợ chế biến thực phẩm, gia công gỗ, may mặc, đồ thủ công và thợ có liên quan khác

      Người

      Thợ vận hành máy móc và thiết bị

      Người

      Thợ lắp ráp

      Người

      Lái xe và thợ vận hành thiết bị chuyển động

      Người

      Người quét dọn và giúp việc

      Người

      Lao động giản đơn trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

      Người

      Lao động trong ngành khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải

      Người

      Người phụ giúp chuẩn bị thực phẩm

      Người

      Lao động trên đường phố và lao động có liên quan đến bán hàng

      Người

      Người thu dọn vật thải và lao động giản đơn khác

      Người

      IV. THÔNG TIN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

      1

      Tổng số

      Người

      2

      Chia theo vị trí công việc

      a

      Nhà quản lý

      Người

      b

      Giám đốc điều hành

      Người

      c

      Chuyên gia

      Người

      d

      Lao động kỹ thuật

      Người

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn