Thẻ Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị để làm gì?

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 11/11/2019

Xin chào luật sư. Tôi là quân nhân giải ngũ, Khi tôi giải ngũ về địa phương tôi có nhận được 1 thẻ có tên "thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị". Tôi không rõ thẻ này để làm gì, và khi tôi có thẻ này thì tôi có được hưởng quyền lợi gì của nhà nước hay của địa phương hay không. Mong quý luật sư giải đáp giúp tôi thắc mắc này ạ. Tôi xin chân thàn cảm ơn.

    • Theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư 218/2016/TT-BQP thông tin trên Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị như sau:

      3. Mặt trước Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

      a) Số: Gồm 06 chữ số do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý;

      b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

      c) Giới tính: Ghi nam hoặc nữ;

      d) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

      đ) Cấp bậc: Ghi cấp bậc quân hàm hiện tại;

      e) Chức vụ: Ghi chức vụ hiện tại;

      g) Ngày, tháng, năm cấp: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;

      h) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

      4. Mặt sau Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

      a) Đơn vị dự bị động viên: Ghi ký hiệu quân sự được sắp xếp, biên chế đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương;

      b) Đơn vị khi xuất ngũ: Ghi ký hiệu quân sự đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương.

      c) Chuyên nghiệp quân sự: Ghi theo quyết định xuất ngũ hoặc sau khi huấn luyện chuyển loại chuyên nghiệp quân sự;

      d) Nơi công tác hiện tại: Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;

      đ) Nơi thường trú: Ghi nơi thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi từ thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi từ số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

      e) Số Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.

      Tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về mục đích sử dụng thẻ như sau:

      "a) Chứng minh người được cấp Thẻ là hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân;

      b) Phục vụ công tác quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân."

      Như vậy, sau khi xuất ngũ bạn được cấp thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị là để chứng minh bạn là hạ sỹ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân. Bên cạnh đó, việc cấp thẻ còn phục vụ công tác quản lý hạ sỹ quan binh sĩ dự bị tại địa phương.

      Hiện nay chưa ghi nhận người được cấp thẻ Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được hưởng những quyền lợi gì khi sử dụng thẻ này.

      Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 25 Thông tư 218/2016/TT-BQP Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn