Thời hạn trong HĐ đặt cọc

Chưa có bản dịch tiếng Anh của bài viết này, nhấn vào đây để quay về trang chủ tiếng Anh There is no English translation of this article. Click HERE to turn back English Homepage
Ngày hỏi: 27/06/2019

Tôi có ký HĐ đặt cọc mua bán đất với ông Bình vào Chủ Nhật. Theo thỏa thuận thì trong thời hạn 1 tuần tôi với ông Bình sẽ thực hiện thủ tục chuyển nhượng. Vào ngày thứ 2 tuần kế tiếp (cách 8 ngày) tôi hẹn ông Bình ra phòng công chứng thì ông Bình không đồng ý và cho rằng tôi đã vi phạm HĐ nên ông sẽ không tiếp tục mua bán và cũng không trả lại cọc. Xin hỏi, ông Bình nói vậy có đúng không?

    • Căn cứ Điều 146 Bộ luật dân sự 2015 quy định về thời hạn thì một tuần là bảy ngày.

      Đồng thời, về thời điểm bắt đầu thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 147 Bộ luật dân sự 2015 thì khi thời hạn được xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm thì ngày đầu tiên của thời hạn không được tính mà tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày được xác định. Như vậy, thời điểm bắt đầu thời hạn là ngày thứ 2 tiếp theo ngày ký kết HĐ đặt cọc.

      Từ đó, xác định thời điểm kết thúc theo quy định tại Khoản 2 Điều 147 Bộ luật dân sự 2015. Cụ thể khi thời hạn tính bằng tuần thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tuần cuối cùng của thời hạn. Như vậy thời điểm kết thúc thời hạn theo thỏa thuận giữa bạn và ông Bình được xác định vào thời điểm kết thúc ngày Chủ Nhật tiếp theo.

      Tuy nhiên theo quy định tại Khoản 5 Điều 147 Bộ luật dân sự 2015 thì khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó. Như vậy thời điểm kết thúc thời hạn theo thỏa thuận phải là thời điểm kết thúc của ngày thứ 2 (tiếp theo ngày Chủ Nhật nêu trên).

      Như vậy việc ông Bình cho rằng bạn đã vi phạm HĐ là không có căn cứ. Và nếu không tiếp tục thực hiện HĐ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bạn thì phải trả cho bạn tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. (Khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015).

      Trên đây là nội dung tư vấn.

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn