Có thể gia hạn tạm trú tại Việt Nam bao nhiêu lâu?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 26/03/2022

Có thể gia hạn tạm trú tại Việt Nam bao nhiêu lâu? Ông K là công dân Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam bằng giấy miễn thị thực có nhu cầu ở Việt Nam 1 năm, có được gia hạn tạm trú ở VN 1 năm không? Hồ sơ gia hạn tạm trú và thời hạn nhận được xem xét gia hạn tạm trú?

    • Có thể gia hạn tạm trú tại Việt Nam bao nhiêu lâu?

      Căn cứ Điều 10 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định về cấp chứng nhận tạm trú như sau:

      1. Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh; nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 06 tháng thì cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của giấy miễn thị thực.

      2. Trường hợp nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực có nhu cầu ở lại trên 06 tháng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú không quá 06 tháng.

      Như vậy, đối với người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực có nhu cầu ở lại trên 06 tháng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú không quá 06 tháng.

      Trong trường hợp ông K là công dân Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam bằng giấy miễn thị thực có nhu cầu ở lại Việt Nam 1 năm phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú không quá 06 tháng. Như vậy, tính cả thời gian tạm trú được cấp cho giấy miễn thị thực và thời gian gia hạn tạm trú thì ông K có thể ở Việt Nam được 1 năm.

      Hồ sơ gia hạn tạm trú và thời hạn nhận được xem xét gia hạn tạm trú?

      Căn cứ Điều 11 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định về gia hạn tạm trú như sau:

      1. Người đề nghị gia hạn tạm trú nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hồ sơ gồm:

      a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

      b) Tờ khai đề nghị gia hạn tạm trú;

      c) Giấy miễn thị thực.

      2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét gia hạn tạm trú.

      Như vậy, để xin gia hạn tạm trú, người xin gia hạn phải nộp hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều trên, trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét gia hạn tạm trú.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn